Hỏi đáp

Công thức oxit cao nhất là gì?

Bạn đang quan tâm đến Công thức oxit cao nhất là gì? phải không? Nào hãy cùng VCCIDATA đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

XEM VIDEO Công thức oxit cao nhất là gì? tại đây.

Gỉ là một hợp chất của hai nguyên tố, một trong số đó là oxy. Trong phần bài tập hóa học chúng ta sẽ tìm thấy nhiều dạng bài tập về công thức cao nhất của oxit. vậy công thức oxit cao nhất là gì?

công thức oxit cao nhất của các nguyên tố trong nhóm

ia, iia, iia, iva, va, via, viia, viia

Bạn đang xem: Công thức oxit cao nhất là gì

cho các chất thuộc nhóm a

trong oxit trên: hóa trị của nguyên tố

công thức oxit của nguyên tố r

– nhóm ia: r2o

– nhóm iia: ro

– nhóm iiia: r2o3

– nhóm vat: ro2

– nhóm đi: r2o5

– nhóm qua: ro3

– nhóm viia: r2o7

công thức cao nhất của oxit và hợp chất ở thể khí với hiđro. vậy oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, trong khi hợp chất khí với hiđro chứa 75% nguyên tố đó.

công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro

công thức oxit cao nhất là co2 và hợp chất ở thể khí với h là ch4. vì nguyên tố đó là r, thì công thức oxit cao nhất là r2ox, công thức của hợp chất khí với h là vần với x + y = 8.

do đó, chúng ta nhận được: 16x / (2r + 16x) = 72,73% và r / (r + y) = 75% & lt; – & gt; r / (r + 8-x) = 75% nên r là c.

oxit của

là gì?

Rỉ sét bao gồm hai nguyên tố, một trong số đó là oxy.

Oxit là những hợp chất, ví dụ như oxit như: cuo, na2o, feo, so2, co2,…

công thức oxit

– công thức chung của oxit là: mxoy

công thức của co2 bao gồm ký hiệu hóa học của oxy o với chỉ số y và ký hiệu hóa học của nguyên tố m (với hóa trị n) với chỉ số x theo quy tắc hóa trị: ii .y = n.x

>

oxit axit khi phản ứng với nước thu được axit tương ứng, vì oxit axit thường là oxit của các phi kim loại,

XEM THÊM:  Tại sao facebook không có nút kết bạn

ví dụ:

  • p2o5: axit tương ứng là axit photphoric h3po4
  • co2: axit tương ứng là axit cacbonic h2co3
  • so2: axit tương ứng là axit sunfuric h2so4

Thực chất oxit là tên gọi của những hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học và trong đó phải có nguyên tố oxi. công thức chung của oxit được viết dưới dạng mxoy. m là nguyên tố hóa học có thể là kim loại hoặc phi kim loại hoặc là nguyên tố oxi, x-y là chỉ số cân bằng hóa trị.

cách gọi tên hợp chất oxit bằng 2 cách: tên oxit = tên nguyên tố m + oxit. một số ví dụ là: co; co2; cao; cuo; fe2o3 hoặc tên kim loại hóa trị + oxit cho các phi kim có hóa trị khác nhau

tính chất của oxit axit

tính tan của oxit axit khi tan trong nước sẽ cho dung dịch axit trừ sio2:

  • na2o + h2so4 → na2so4 + h2o
  • xấu + hcl → fecl2 + h2o cuo + h2so4 → cuso4 + h2o

oxit axit phản ứng với oxit bazơ tan tạo thành muối, phản ứng với oxit bazơ tan:

  • so3 + cao – & gt; case4
  • p2o5 + 3na2o – & gt; 2na3po4

phản ứng với tỷ lệ mol bazơ hòa tan giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho nước + muối trung hòa

công thức hóa học của oxit

Công thức hóa học của một hợp chất oxit cần một nguyên tố oxi. Gọi công thức hóa học chung của hợp chất oxi là axít trong đó:

– a là một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

– x là số nguyên tử của nguyên tố a trong hợp chất.

Xem thêm: Xác suất có điều kiện (Conditional Probability) là gì? Đặc điểm và công thức tính

b là nguyên tố thứ hai trong hợp chất oxit. công thức hóa học chung của oxit sẽ là axo (2).

một số công thức oxit đặc biệt:

– công thức hóa học của oxit sắt từ là fe3o4 fe3o = feo + fe2o3]

gốc axit tương ứng có hóa trị II:

– đối với kim loại trong bazơ có hóa trị i:

XEM THÊM:  Tại Sao Màn Hình Máy Tính Lại Bị Đen

tỷ lệ mol b: oa là 1:

naoh + so2 – & gt; nahso3 (phản ứng muối axit)

tỷ lệ mol b: oa là 2:

2koh + so3 – & gt; k2so3 + h2o (phản ứng tạo muối trung hòa)

– đối với kim loại trong bazơ có hóa trị II:

tỷ lệ mol oa: b là 1:

co2 + ca (ồ) 2 -> caco3 (phản ứng tạo muối trung tính)

tỉ lệ mol oa: b là 2:

sio2 + ba (oh) 2 -> basio3 (phản ứng tạo muối axit)

* đối với axit có hóa trị bazơ iii:

– đối với kim loại có hóa trị i:

tỷ lệ mol b: oa là 6:

p2o5 + 6naoh -> 2na2hpo4 + h2o

tỷ lệ mol b: oa là 4:

p2o5 + 4naoh -> 2nah2po4 + h2o

tỷ lệ mol b: oa là 2:

p2o5 + 2naoh + h2o -> 2nah2po4

một số tính chất của oxit bazơ

Oxit bazơ thường là oxit kim loại và tương ứng với một bazơ.

phản ứng với nước: các oxit kim loại kiềm và kiềm thổ bazơ phản ứng với nước.

các oxit bazơ tan trong nước là bao, li2o, rb2o, cs2o, na2o, k2o, cao, sro.

công thức: r2on + nh2o – & gt; 2r (ồ) n (n là hóa trị của kim loại r).

tính chất hóa học của oxit bazơ

Oxit được chia thành hai loại chính:

  • Oxit axit: nói chung là oxit của phi kim loại và tương ứng với axit.

ví dụ:

co2: axit tương ứng là axit cacbonic h2co3

so2: axit tương ứng là axit sunfuric h2so4

Xem thêm: Tiểu kết trong văn học là gì

p2o5: axit tương ứng là axit photphoric h3po4

  • bazơ oxit: nó là oxy của kim loại và tương ứng với một bazơ

ví dụ:

cao: bazơ tương ứng là canxi hydroxit ca (oh) 2

cuo: bazơ tương ứng là đồng hydroxit cu (oh) 2

fe2o3: bazơ tương ứng là fe (oh) 3

r (oh) n hòa tan trong nước, nó là một dung dịch bazơ hoặc kiềm. dung dịch cơ bản làm ố màu xanh giấy quỳ

XEM THÊM:  Các thành phần cơ bản của máy tính | Viettelco

phản ứng với axit: oxit bazơ phản ứng với axit là hcl hoặc h2so4 để tạo thành muối và nước.

công thức: oxit bazơ + axit – & gt; muối + h2o

phản ứng với oxit axit: một số oxit bazơ phản ứng với oxit axit tạo thành muối. đây thường là những oxit phản ứng với nước (tan trong nước).

công thức: oxit bazơ + oxit axit —- & gt; muối

ngoài ra, còn có các oxit lưỡng tính và oxit trung tính

– Oxit lưỡng tính: là một oxit có thể phản ứng với axit hoặc bazơ để tạo ra muối và nước. ví dụ: al2o3, zno

– oxit trung tính: nó là một oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hoặc axit, nhưng oxit này không phản ứng với bazơ hoặc axit để tạo thành muối. ví dụ: co, bão hòa, ..

cách đặt tên gỉ

đối với kim loại, phi kim loại chỉ có một hóa trị

cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit

ví dụ:

  • k2o: oxit kali
  • không: oxit nitơ
  • cao: oxit canxi
  • al2o3: oxit nhôm
  • na2o: natri oxit

đối với kim loại có nhiều hóa trị

danh pháp: tên của oxit = tên của kim loại (hóa trị) + oxit

ví dụ:

  • xấu xí: sắt (ii) oxit
  • fe2o3: sắt (iii) oxit
  • cuo: đồng (ii) oxit
  • cho các phi kim loại có nhiều hóa trị

    tên:

    tiền tố: – mono: có nghĩa là 1.

    – go: nghĩa là 2.

    – tri: nghĩa là 3.

    – tetra: nghĩa là 4

    – penta: nghĩa là 5.

    ví dụ:

    – so2: lưu huỳnh đioxit.

    – co2: carbon dioxide.

    – n2o3: dinitrogen trioxit.

    – n2o5: đinitơ pentoxit.

    Việc xác định tên nguyên tố nói chung sẽ dựa trên công thức oxit cao hơn và công thức hợp chất khí với hiđro. Qua phần kiến ​​thức về công thức oxit cao nhất, chúng tôi mong rằng các bạn sẽ có thêm nhiều kiến ​​thức bổ ích về môn hóa học.

    Xem ngay: Tại sao chun hee rời family outing

    Vậy là đến đây bài viết về Công thức oxit cao nhất là gì? đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website VCCIDATA.COM.VN

    Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button