Blogs

hướng dẫn sử dụng microstation se

Bài viết này cung cấp kiến thức cơ bản về MicroStation SE và hướng dẫn thực hiện một số thao tác cơ bản, bao gồm làm việc với file thiết kế, cấu trúc file, đối tượng đồ họa, điều khiển màn hình, sử dụng chuột và các chế độ bắt điểm.

MicroStation sử dụng file thiết kế (.dgn) để lưu trữ dữ liệu. Mỗi lần chỉ có thể làm việc với một file, gọi là Active Design file. Có thể tham khảo các file khác dưới dạng Reference File. File thiết kế mới được tạo bằng cách sao chép từ Seed File. Để tạo file mới, chọn File > New, đặt tên file, chọn Seed file và thư mục lưu trữ.

Dữ liệu trong file .dgn được chia thành các lớp (level), tối đa 63 level. Mỗi level có thể được hiển thị hoặc ẩn. Active level là level mà các đối tượng sẽ được vẽ lên. Có thể đặt tên level bằng cách vào Settings > Level > Name. Để đặt Active level, gõ lệnh lv = <mã số hoặc tên level> hoặc chọn từ thanh Primary. Bật/tắt level bằng lệnh on=<mã số hoặc tên level> hoặc of=<mã số hoặc tên level> hoặc sử dụng hộp thoại View levels (Ctrl+E).

Mỗi đối tượng đồ họa trong file thiết kế được gọi là element. Element có thể là điểm, đường, vùng hoặc chữ. Mỗi element có các thuộc tính như màu (Color), level (Level), độ rộng nét (Line Weight), kiểu nét (Line Style) và màu tô (Fill color). Các kiểu element bao gồm: điểm (Point, Cell), đường (Line, LineString, Chain, Complex String), vùng (Shape, Complex Shape) và chữ (Text, Text Node).

XEM THÊM:  Kí Tự Trái Táo Iphone Căn Dở Trong Game Free Fire (Ff)

Giao diện MicroStation SEGiao diện MicroStation SE

Thanh công cụ Primary Tools cho phép thay đổi thuộc tính của đối tượng. Các chức năng bao gồm: chọn màu (Color), chọn level (Level), chọn kiểu nét (Line Style), chỉnh sửa kiểu nét (Line Style > Custom), đặt độ rộng nét (Line Weight) và xem thông tin đối tượng (Analyze Element).

Để điều khiển màn hình, sử dụng các công cụ ở góc dưới bên trái cửa sổ: vẽ lại (Update), phóng to (Zoom in), thu nhỏ (Zoom out), phóng to vùng chọn (Window area), thu nhỏ toàn bộ (Fit view), di chuyển (Pan), quay lại chế độ màn hình trước (View previous) và tiến lên chế độ màn hình sau (View next).

Chuột có ba chế độ: Data (phím trái), Reset (phím phải) và Tentative (cả hai phím). Data dùng để xác định điểm, chọn cửa sổ, chấp nhận thao tác. Reset dùng để bỏ dở lệnh, trở lại bước trước. Tentative dùng để bắt điểm. Có thể thay đổi chức năng phím chuột trong Workspace > Button Assignments.

Chế độ bắt điểm (Snap mode) giúp tăng độ chính xác khi số hóa. Các chế độ bao gồm: gần nhất (Nearest), điểm nút (Keypoint), điểm giữa (Midpoint), tâm (Center), gốc (Origin) và giao điểm (Intersection). Chọn chế độ bắt điểm trong Settings > Snap hoặc Settings > Snap > Button Bar.

Các công cụ trong MicroStation SECác công cụ trong MicroStation SE

MicroStation cung cấp nhiều công cụ vẽ được nhóm thành các thanh công cụ. Hộp công cụ Main chứa các công cụ thường dùng nhất. Một số lệnh key-in thông dụng: MDL L <ứng dụng> (mở ứng dụng), xy=<tọa độ x>,<tọa độ y> (nhập tọa độ), dx=<delta x>,<delta y> (dịch chuyển) và com (nén file).

XEM THÊM:  Pretty Savage: Khám phá lời bài hát và ý nghĩa

Công cụ Element Selection dùng để chọn đối tượng, di chuyển, thay đổi tỷ lệ và thao tác với nhóm đối tượng. Công cụ Power Selector cho phép chọn hoặc bỏ chọn nhiều đối tượng cùng lúc theo các chế độ khác nhau.

Các kiểu fence trong MicroStation SECác kiểu fence trong MicroStation SE

Công cụ Fence tạo vùng chọn để thao tác với nhiều đối tượng. Các công cụ bao gồm: đặt fence (Place Fence), chỉnh sửa fence (Modify Fence), thao tác với đối tượng trong fence (Manipulate Fence Contents), xóa nội dung fence (Delete Fence Contents) và chia nhỏ đối tượng (Drop Complex Status of Fence Contents).

Công cụ Points dùng để đặt Active Point, bao gồm điểm, ký tự, cell. Các công cụ bao gồm: đặt Active Point (Place Active Point), tạo Active Point với khoảng cách đều (Construct Active Points Between Data Points), chiếu Active Point lên đối tượng (Project Active Point Onto Element), đặt Active Point tại giao điểm (Construct Active Point at Intersection), đặt Active Point dọc theo đối tượng (Construct Active Points Along Element) và đặt Active Point theo khoảng cách (Construct Active Point at Distance Along Element).

Công cụ Linear Elements dùng để vẽ các đối tượng dạng đường. Các công cụ bao gồm: vẽ đường (Place SmartLine), vẽ đoạn thẳng (Place Line), vẽ đường nhiều nét (Place Multi-line), vẽ đường cong (Place Stream Line String), vẽ đường cong điểm (Place Point or Stream Curve), vẽ đường phân giác (Construct Angle Bisector), vẽ đường thẳng ngắn nhất giữa hai đối tượng (Construct Minimum Distance Line) và vẽ đường thẳng theo góc (Construct Line at Active Angle).

XEM THÊM:  Nghĩa Của Từ Respective Là Gì ? (Từ Điển Anh Respective In Vietnamese

Ví dụ về các đối tượng trong MicroStation SEVí dụ về các đối tượng trong MicroStation SE

Công cụ Polygons dùng để vẽ các đối tượng dạng vùng.

Related Articles

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button