Blogs

cụm từ là gì

Bạn đang quan tâm đến cụm từ là gì phải không? Nào hãy cùng VCCIDATA đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

XEM VIDEO cụm từ là gì tại đây.

Bài vccidata.com.vnết (hoặc đoạn) này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp bằng cách sửa đổi bài vccidata.com.vnết. Có thể có thêm chi tiết liên quan tại trang thảo luận.

Đang xem: Cụm từ là gì

Ngữ pháp tiếng vccidata.com.vnệt là những đặc điểm của tiếng vccidata.com.vnệt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng. Phần dưới đây chủ yếu trình bày các yếu tố thuộc lý thuyết ngữ pháp chức năng

1 Từ loại 1.1 Động từ 1.1.1 Động từ tình thái 1.1.1.1 Động từ chỉ hoạt động, trạng thái 1.2 Danh từ 1.2.1 Danh từ chỉ sự vật 1.2.1.1 Danh từ chung 1.2.1.2 Danh từ riêng 1.2.2 Danh từ chỉ đơn vị 1.2.2.1 Danh từ chỉ đơn vị ước chừng 1.3 Tính từ 1.3.1 Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối 1.3.2 Tính từ chỉ đặc điểm tương đối 1.4 Đại từ 1.5 Số từ 1.6 Lượng từ 1.7 Chỉ từ 1.8 Trợ từ 1.9 Thán từ 1.10 Tình thái từ 1.11 Giới từ 1.12 Quan hệ từ 1.12.1 Cặp quan hệ từ 1.12.2 Cặp từ hô ứng 1.13 Phó từ 1.13.1 Phó từ đứng trước động từ, tính từ 1.13.2 Phó từ đứng sau động từ, tính từ 2 Cụm từ 2.1 Cụm danh từ 2.2 Cụm động từ 2.3 Cụm tính từ 3 Cấu tạo từ 3.1 Từ đơn 3.2 Từ phức 3.2.1 Từ láy 3.2.1.1 Từ láy toàn bộ 3.2.1.2 Từ láy bộ phận 3.2.2 Từ ghép 3.2.2.1 Từ ghép chính phụ 3.2.2.2 Từ ghép đẳng lập 4 Câu 4.1 Câu đơn 4.2 Câu ghép 4.2.1 Câu ghép đẳng lập 4.2.2 Câu ghép chính – phụ 4.3 Câu đặc biệt 4.4 Câu rút gon 4.5 Liên kết câu 4.5.1 Câu chủ động 4.5.2 Câu bị động 4.5.3 Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 4.6 Tham khảo

Từ loại

Cho đến ngày nay, chủ yếu có 2 phương pháp để phân loại từ loại: phân chia từ vựng của một ngôn ngữ thành hai lớp khái quát là thực từ và hư từ; hoặc phân chia từ vựng thành nhiều lớp cụ thể hơn với các đặc trưng xác định hơn. Đây là các cách phân chia của ngữ pháp truyền thống châu Âu. Lịch sử nghiên cứu ngữ pháp tiếng vccidata.com.vnệt có hai xu hướng: một xu hướng cho rằng từ vựng tiếng vccidata.com.vnệt không được định loại vì chúng không có một dấu hiệu hình thức nào cả, nói cách khác là không tồn tại từ loại trong tiếng vccidata.com.vnệt. Tuy nhiên số đông các nhà nghiên cứu tiếng vccidata.com.vnệt vẫn cho rằng tiếng vccidata.com.vnệt vẫn có từ loại và tồn tại những dấu hiệu khách quan để định loại. Và vccidata.com.vnệc phân loại cũng theo hai cách: phân biệt thực từ và hư từ; phân biệt thành những lớp ngữ pháp cụ thể. Hiện nay, trong tiếng vccidata.com.vnệt có thể phối hợp 2 cách phân loại này.

vccidata.com.vnệc phân định từ loại tiếng vccidata.com.vnệt theo cách thứ 2 thành những lớp từ cụ thể chủ yếu căn cứ vào ba tiêu chuẩn:

Ý nghĩa khái quát: có tác dụng tập hợp các từ có cùng kiểu ý nghĩa khái quát thành các lớp (và lớp con); ví dụ như ý nghĩa về sự vật, về hành động, về trạng thái, về tính chất, về quan hệ,…; đến lượt ý nghĩa khái quát về sự vật lại được chia nhỏ thành ý nghĩa khái quát về vật thể (ví dụ các từ nhà, cửa, cây…), về chất thể (ví dụ nước, khí, muối…), v.v… Khả năng kết hợp, được hiểu ở 3 mức độ như sau: Khả năng kết hợp của từ đang xét với một hay một số hư từ, từ đó nói được bản tính từ loại của từ đang xét. Những hư từ trong trường hợp này được gọi là các chứng tố. Và với chứng tố, thường chỉ xác định được ba lớp từ chính trong tiếng vccidata.com.vnệt là: lớp danh từ, lớp động từ và lớp tính từ. Ví dụ: những từ có thể đứng trước các chỉ định từ này, nọ thì thuộc lớp danh từ; những từ có thể đứng sau đang, vẫn… thì thuộc lớp động từ; những từ đứng sau rất thường thuộc lớp tính từ. Khả năng kết hợp của từ đang xét được đặt trên cơ sở cách cấu tạo của cụm từ chính phụ. Với cách này, có thể xác định thêm lớp các phó từ của động từ (có nét gần gũi với các phụ từ và một số trạng từ adverb ngôn ngữ châu Âu). Khả năng kết hợp từ với từ, không chỉ tính đến các yếu tố không nằm trong cụm từ, thông qua các tiêu chuẩn sau: khả năng làm đầu tố trong cụm từ chính phụ; khả năng làm yếu tố mở rộng trong cụm từ chính phụ; không tham gia vào cụm từ chính phụ, chỉ xuất hiện ở bậc câu nhưng có thể có quan hệ với cụm từ chính phụ trong các trường hợp cụ thể. Chức vụ ngữ pháp: Khả năng giữ chức vụ ngữ pháp trong một câu thường được dùng như một tiêu chuẩn hỗ trợ cho vccidata.com.vnệc phân định từ loại.

Động từ

Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật

Thường làm vị ngữ trong câu

Ví dụ: Ăn, đi, ngủ, bơi, tắm, uống,…

Tôi đang đi bộ.

Động từ tình thái

Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.

XEM THÊM:  Mô Hình 7S Của Mckinsey Là Gì ? Công Ty Tư Vấn Hàng Đầu Thế Giới Mckinsey

Ví dụ: Đành, bị, được, dám, toan, định, có,…

Động từ chỉ hoạt động, trạng thái

Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.

Ví dụ: Ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát

Danh từ

Xem thêm: “ Ứng Tiền Từ Thẻ Tín Dụng Tpbank Qua 2 Cách, Rút Tiền Từ Thẻ Tín Dụng Ngân Hàng Vietbank

Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,…

Ví dụ: Trâu, mưa, mây, giáo vccidata.com.vnên, kỹ sư, con, thúng…

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,…

Ví dụ: Giáo vccidata.com.vnên, bút, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm,…

Danh từ chung

Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.

Ví dụ: Thành phố, học sinh, cá, tôm, thôn, xóm, làng, xe, thầy cô,…

Danh từ riêng

Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…

Ví dụ: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Lý Quang Diệu, Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Bộ Giáo dục và Đào tạo,…

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, g, km, cm,… Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây, giờ,phút…

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, cái, quyển

Danh từ chỉ đơn vị ước chừng

Thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối

Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn, thúng…

Tính từ

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, trạng thái.

Ví dụ: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,…

Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối

Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh lè, trắng xóa, buồn bã,…

Tính từ chỉ đặc điểm tương đối

Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: Tốt, xấu, ác, giỏi, …

Đại từ

Đại từ là một từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

Ví dụ: Tôi, anh, chị, em, ông, bác, ấy, chúng em, chúng ta, chúng tôi, họ,….. v.v.

Đại từ xưng hô: là đại từ dùng để xưng hô.

Ví dụ: tôi, hắn, nó,…

Đại từ thay thế: là đại từ dùng để thay thế cho các danh từ trước đó.

Ví dụ: ấy, vậy, thế,…

Đại từ chỉ lượng: là đại từ chỉ về số lượng.

Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu,…

Đại từ nghi vấn: là đại từ để hỏi.

Ví dụ: ai, gì, nào, sao,…

Đại từ phiếm chỉ: là đại từ chỉ chung, không chỉ cụ thể sự vật nào.

Ví dụ: Ai làm cũng được, mình đi đâu cũng được.

Số từ

Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự

Ví dụ: một,hai,ba,bốn,mười,một trăm

Lượng từ

Lượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật một cách khái quát.

Ví dụ: Những, cả mấy, các,…

Chỉ từ

Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian

Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

Ví dụ: Ấy, đây, đấy, kia, này, nọ,…

Trợ từ

Trợ từ là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự vccidata.com.vnệc được nói đến ở từ ngữ đó.

Ví dụ: Những, có, chính, đích, ngay,chỉ,cái,…

Thán từ

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc,tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp

Ví dụ: à, á, ơ, ô hay, này, ơi,…

Tình thái từ

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn,câu cầu khiến,câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói

Ví dụ: À, hử, đi, thay, sao, nha, nhé,…

Giới từ

Giới từ là từ dùng để thể hiện sự liên quan giữa các từ loại trong câu

Ví dụ: Của (quyển sách của tôi), ở (quyển sách để ở trong cặp),…

Quan hệ từ

Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…

Quan hệ từ bao gồm giới từ (chỉ quan hệ chính phụ), liên từ (chỉ quan hệ đẳng lập).

Cặp quan hệ từ

Cặp quan hệ là những quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong một câu với nhau, ví dụ:

Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy không hề kiêu căng. (cặp quan hệ từ tuy… nhưng)

Nếu trời mưa thì Kiên sẽ nghỉ học (cặp quan hệ từ nếu… thì)

Có bốn loại cặp quan hệ từ thường gặp là:

Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả: Vì… nên, do… nên, nhờ… mà,… Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả: Nếu… thì, hễ… thì,… Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản là: Tuy… nhưng, mặc dù… nhưng… Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến là: Không những… mà còn, không chỉ… mà còn Cặp từ hô ứng

XEM THÊM:  Chứng Từ Là Gì ? Tổng Hợp Khái Niệm Phải Biết Những Giấy Tờ Nào Được Gọi Là Chứng Từ

Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các câu ghép.

Ví dụ: Vừa…đã…; đâu… đấy…; sao… vậy.

Nối vế trong câu ghép: Trời vừa hửng sáng, Lan đã chuẩn bị đi học.

Phó từ

Xem thêm: Shop Hoa Tươi Sài Gòn Đáng Tin Cậy Điện Hoa Sài Gòn, Shop Hoa Tươi Saigon Roses

Phó từ là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.

Ví dụ: đã, rất, cũng, không còn, lắm, đừng, qua, được,…

Phó từ đứng trước động từ, tính từ

Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.

Ví dụ: đã, rất, cũng, chưa, đừng,…

Phó từ đứng sau động từ, tính từ

Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

Ví dụ: lắm, được, qua…

Những phó từ thường gặp: đã, đang, cũng, sẽ, vẫn, còn, đều, được, rất, thật, lắm, quá…

Cụm từ

Cụm danh từ

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nó có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một danh từ, nhưng hoạt động trong câu nó giống như một danh từ.

Ví dụ: Ba thúng gạo nếp,ba con trâu đực,…

Cụm động từ

Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có phụ ngữ đi kèm, tạo thành cụm động từ

Ví dụ: Đùa nghịch ở sau nhà,…

Cụm tính từ

Cụm tính từ là tổ hợp từ do tính từ và các từ khác đi kèm tạo thành

Ví dụ: xinh dã man, đẹp tuyệt vời, buồn thối ruột,…

Cấu tạo từ

Từ đơn

Là từ chỉ gồm có một tiếng, có nghĩa, có thể đứng độc lập một mình.

Ví dụ: Ăn, ngủ, cấy, truyện, kể, vccidata.com.vnết, đẹp,….

Từ phức

Là từ gồm hai hay nhiều tiếng, có nghĩa.

Ví dụ: Ăn uống, ăn nói, nhỏ nhẹ, con cháu, cha mẹ, anh chị, học sinh, giai cấp,…

Từ láy

Là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm giữa các tiếng lại với nhau.

Ví dụ: Lom khom, ồm ồm, tan tác, luộm thuộm

Từ láy toàn bộ

Là từ láy có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn (cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối).

Ví dụ: Đăm đăm, lâng lâng, xinh xinh, xa xa…

Từ láy khuyết phụ âm đầu

Ví dụ: Êm ả, êm ái…

Từ láy bộ phận

Là từ láy mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.

Ví dụ: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, nhảy nhót…

Từ ghép

Là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.

Ví dụ: Ăn học, ăn nói, ăn mặc, ăn xổi…

Từ ghép chính phụ

Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

Ví dụ: Xanh ngắt, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì….

Từ ghép đẳng lập

Là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Giữa các tiếng có sự bình đẳng về mặt ngữ pháp.

Ví dụ: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế,…

Câu

Câu là một tập hợp từ, ngữ kết hợp với nhau theo những quan hệ cú pháp xác định, được tạo ra trong quá trình tư duy, giao tiếp, có giá trị thông báo, gắn liền với mục đích giao tiếp nhất định.

Câu đơn

Là câu chỉ có một vế câu. Cần phân biệt câu đơn với câu ghép và câu mở rộng thành phần. Câu đơn thường có một chủ ngữ, một vị ngữ và có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ nhưng có một số trường hợp câu đơn không xác định được chủ ngữ vị ngữ. Đó là trường hợp của câu đơn đặc biệt. VD: Câu đơn: Trời mưa. (C-V)

Câu ghép

Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại (thường là hai vế), mỗi vế câu thường có cấu tạo giống câu đơn (có đủ cụm Chủ – Vị) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác. Các câu ghép bắt buộc phải có hai cụm chủ – vị trở lên[1] Hai vế của câu ghép được nối với nhau bằng nhiều cách. Nhưng cách cơ bản nhất là nối trực tiếp, nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng. VD:” Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.”,

XEM THÊM:  Review Sữa Tắm Johnson Baby Cho Người Lớn Có Tốt Không ? Sữa Tắm Johnson Trắng Da Dành Cho Người Lớn

Câu ghép đẳng lập

Là câu ghép được nối với nhau bằng cách sử dụng cách nối trực tiếp mà trong đó ta có thể tách các mệnh đề thành các câu riêng mà không ảnh hưởng đến nội dung câu.

Ví dụ: Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.

Câu ghép chính – phụ

Là câu ghép được nối với nhau bằng cách sử dụng quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng.

Ví dụ: Nếu em học giỏi thì ba mẹ em sẽ rất mừng.

Câu đặc biệt

Câu đặc biệt là câu không có C-V.(thường có!) Ví dụ: Ôi trời! Căn phòng hôm nay sạch thế!

Câu rút gon

Câu rút gọn là khi nói hoặc vccidata.com.vnết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Các thành phần có thể lược bỏ như chủ ngữ, vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ,… Tuỳ theo hoàn cảnh, mục đích nói của câu mà ta có thể lược bỏ những thành phần phù hợp. VD:A nói với B: – Sáng mai đi chơi nhé.

Câu ” Sáng mai đi chơi nhé” là câu rút gọn. Thành phần bị rút gọn là chủ ngữ. Câu đầy đủ là: Sáng mai tớ với cậu đi chơi nhé.

Liên kết câu

Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng,……

* Phép lặp :- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.

* Phép thế :- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước.- vccidata.com.vnệc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng, hấp dẫn.

* Phép nối:- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên,thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…- vccidata.com.vnệc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn

Câu chủ động

Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)[2].

Câu chủ động và câu bị động là hai hình thức câu chủ yếu của mọi ngôn ngữ trong văn nói cũng như văn vccidata.com.vnết.

Câu chủ động có một chất giọng chủ động thường được sử dụng nhiều trong văn nói hay giao tiếp. Câu chủ động cũng xuất hiện trong các loại văn bản, tiểu thuyết, truyện ngắn, ký… nhưng sẽ không hay bằng câu bị động. Có thể sử dụng loại câu này tùy ý trong văn nói hay văn vccidata.com.vnết.

Câu bị động

Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).

Ngược lại với câu chủ động,câu bị động là câu có một chất giọng thụ động được sử dụng trong văn vccidata.com.vnết nhiều hơn trong văn nói bình thường và được dùng để vccidata.com.vnết trong các loại văn bản nhiều hơn các loại câu khác. Câu bị động có mặt hầu hết trong các báo chí (tạp chí) hơn là trong các loại câu truyện như tiểu thuyết (truyện ngắn, một số loại ký…) nhưng hầu hết các nhà báo và nhà văn tiểu thuyết sử dụng những câu này rất hay và rất linh hoạt (dùng các phép ẩn dụ, biền ngẫu…). Tuy nhiên, một số loại câu bị động lại được dùng trong văn để vccidata.com.vnết các bài vccidata.com.vnết về khoa học và công nghệ. Những bài bào vccidata.com.vnết về thông tin khoa học thường có chứa nhiều thể loại câu bị động hơn các loại câu khác.

Không nên sử dụng câu bị động trong văn nói trừ khi có một lý do chính đáng và hợp lý.

Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

vccidata.com.vnệc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lai) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất.

Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:

Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị, hay được vào sau từ (cụm từ) ấy.

Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.

Một số ví dụ ở các câu chủ động và bị động:

Vậy là đến đây bài viết về cụm từ là gì đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website VCCIDATA.COM.VN

Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button