” Nhị Thập Bát Tú Và Ý Nghĩa Tốt Xấu Của 28 Vì Sao Trong Phong Thủy “
Bạn đang quan tâm đến ” Nhị Thập Bát Tú Và Ý Nghĩa Tốt Xấu Của 28 Vì Sao Trong Phong Thủy “ phải không? Nào hãy cùng VCCIDATA đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!
XEM VIDEO ” Nhị Thập Bát Tú Và Ý Nghĩa Tốt Xấu Của 28 Vì Sao Trong Phong Thủy “ tại đây.
Trong Phong Thủy, chúng ta thường được nghe nhắc tới các chòm sao và các vì sao trên bầu trời. Có 4 chòm sao có thực trên bấu trời đó là: Thanh Long – Bạch Hổ – Chu Tước – Huyền Vũ. Trong mỗi một chòm sao sẽ có 7 ngôi sao trong đó. Tổng các vì sao của bốn chòm sao là hai mươi tám sao. Hai mươi tám sao này người ra gọi chung là hệ thống Nhị Thập Bát Tú. Vậy Nhị Thập Bát Tú là gì? Ý nghĩa của Nhị Thập Bát Tú trong phong thủy ra sao? Cách tính sao, tính ngày trong Nhị Thập Bát Tú như thế nào? Hãy cùng Phong Linh Gems giải đáp những thắc mắc này qua bài viết dưới đây nhé.
Đang xem: Nhị thập bát tú
Nhị Thập Bát Tú
Nội Dung
Ý Nghĩa Cát Hung, Tốt Xấu Của Các Sao Trong Nhị Thập Bát Tú
Nhị Thập Bát Tú Là Gì?
Nhị Thập Bát Tú thực chất là 28 ngôi sao trong 7 chòm sao có thực trên bầu trời, do khoa thiên văn cổ đại quan sát bầu trời phát hiện và định danh. 28 ngôi sao đó ở kề đường Hoàng Đạo Xích Đạo, đó là những ngôi sao chính, mỗi ngôi sao kéo theo một chùm sao khác theo quỹ đạo của nó. Khoa thiên văn cổ đại cho đó là những định tinh đứng nguyên một chỗ, nên có thể dùng làm mốc để tính vị trí chuyển dịch của Mặt Trời, Mặt Trăng và năm sao Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ thuộc hệ mặt trời. 28 ngôi sao này được chia thành tứ phương trên bầu trời, cụ thể như sau:
Phương Đông là chòm sao Thanh Long, trong chòm sao này có 7 sao: sao Giác, sao Cang, sao Đê, sao Phòng, sao Tâm, sao Vĩ, sao Cơ.Phương Bắc là chòm sao Huyền Vũ, trong chòm sao này có 7 sao: sao Đẩu, sao Ngưu, sao Nữ, sao Hư, sao Nguy, sao Thất, sao Bích.Phương Tây là chòm sao Bạch Hổ, trong chòm sao này có 7 sao: sao Khuê, sao Lâu, sao Vị, sao Mão, sao Tất, sao Chuỷ, sao Sâm.Phương Nam là chòm sao Chu Tước, trong chòm sao này có 7 sao: sao Tỉnh, sao Quỷ, sao Liễu, sao Tinh, sao Trương, sao Dực, sao Chẩn.
Các nhà thiên văn học còn dựa vào vị trí các sao để tính ngày tiết khí bốn mùa. Ví dụ lúc Hoàng Hôn, sao Sâm hướng chính Nam tức là tháng Giêng, sao Tâm hướng chính nam tức là tháng 5, sao Khuê hướng đó là tiết Thu phân, sao Mão hướng đó là tiết Đông chí. Nhị Thập Bát Tú đi vào thuật chiêm tinh được quy vào Ngũ Hành, Can Chi lại biến thành 28 vị Thần Sát, mỗi thần sát quản một ngày đêm có sao tốt sao xấu. Theo Thiên văn cổ, mỗi vị trí các sao vận động không theo quy luật chung (bất thường) thì giang sơn thường có biến cố đại sự. Việc sử dụng Nhị Thập Bát Tú trong việc chọn ngày cát lành, may mắn mang ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bởi những sao tốt, đăng viên thì thuận lợi cho việc đại sự. Những ngày xấu thường chỉ được dùng để tiến hành một số việc nhỏ, hoặc giải trừ tai ách.Chính vì vậy, nếu có những công việc trọng đại, người ta thường xem ngày tốt, có những cát tinh may mắn để công việc hanh thông, mọi việc đều tốt đẹp.
Ý Nghĩa Cát Hung, Tốt Xấu Của Các Sao Trong Nhị Thập Bát Tú
Hệ thống Nhị Thập Bát Tú cũng được con người vận dụng nhiều trong công việc, đặc biệt là xét cát hung, tốt xấu của ngày theo các sao, cụ thể như sau:
Chòm Sao Thanh Long
Sao Giác – Giác Mộc Giao – Đặng Vũ: Tốt
( Bình Tú ) Tướng tinh con Giao Long (Thuồng Luồng). Là một sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5
Nên làm: tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới hỏi sinh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.Kỵ làm: chôn chất hoạn nạn 3 năm, sửa chữa hay xây đắp mộ phần.Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi sao cả, mọi sự tốt đẹp. Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, chia gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: đại kỵ đi thuyền, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
Sao Cang – Cang Kim Long – Ngô Hán: Xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con Rồng. Là một sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6
Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).Kiêng kỵ: chôn cất, cưới gả, kiện tụng.Ngoại lệ: Sao Cang ở nhằm ngày rằm là Diệt Một Nhật: không nên vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp. Sao Cang tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
Sao Đê – Đê Thổ Lạc – Giả Phục: Xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con Cừu, là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7.
Nên làm: sao Đê Đại Hung, không có việc gì hợp với nó.Kiêng kỵ: khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy.Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt nhưng Thìn là tốt hơn hết về Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Sao Phòng – Phòng Nhật Thố – Cảnh Yêm: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ. Là sao tốt thuộc Thái Dương, chủ trị ngày Chủ Nhật.
Nên làm: khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, thứ nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất, cắt áo.Kiêng kỵ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì hết.Ngoại lệ: tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu. Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Tâm – Tâm Nguyệt Hồ – Khấu Tuân: Xấu
(Hung Tú) Tướng con Chồn. Là một sao xấu thuộc Thái âm, chủ trị ngày thứ 2.
Nên làm: làm việc gì cũng không hợp với Hung Tú này.Kiêng kỵ: khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại, thứ nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, tranh tụng.Ngoại lệ: ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể dùng các việc nhỏ.
Sao Vĩ – Vĩ Hỏa Hổ – Sầm Bành: Tốt
(Kiết Tú) tướng tinh con Cọp. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.
Nên làm: mọi việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, cưới gả, xây cất, trổ cửa, đào ao giếng, khai mương rạch, khai trương, chặt cỏ phá đất.Kiêng kỵ: đống giường, đi thuyền.Ngoại lệ: tại Hợi, Mẹo, Mùi kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.
Sao Cơ – Cơ Thủy Báo – Phùng Dị: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Beo. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4.
Nên làm: khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành.Kiêng kỵ: đóng giường, đi thuyền.Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì lỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài. Nên xây dựng tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Chòm Sao Thanh Long
Sao Đẩu – Đẩu Mộc Giải – Tống Hữu: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Cua. Là sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5.
Nên làm: khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, làm thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo quần, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.Kiêng kỵ: di chuyểnNgoại lệ: tại Tỵ mất sức, tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Ngưu – Ngưu Kim Ngưu – Sai Tuân: Xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con Trâu. Là sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6.
Nên làm: đi thuyền, cắt may áo mão.Kiêng kỵ: khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.Ngoại lệ: ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần là làm được. Trúng ngày 14 Âm Lịch là Diệt Một Sát, không nên: vào làm việc hành chính, thừa kế sự nghiệp, rủi do khi đi bằng thuyền.
Sao Nữ – Nữ Thổ Bức – Cảnh Đan: Xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con Dơi. Là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7.
Nên làm: kết màn, may áo.Kiêng kỵ: khởi công tạo tác đều không tốt, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, kiện cáo.Ngoại lệ: tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đương cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng không tốt. Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Hư – Hư Nhật Thử – Cái Duyên: Xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con Chuột. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật.
Nên làm: hư có nghĩa là Hư Hoại vì vậy không nên làm bất cứ việc gì vào ngày này.Kiêng kỵ: khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.Ngoại lệ: gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bình Thìn, Mậu Thìn ra còn 5 ngày kia kỵ chôn cất. Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm: Phục Đoạn Sát: kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch thì Sao Hư phạm Diệt Môn: không nên làm rượu, vào làm hành chính, thừa kế, đặc biệt là đi thuyền gặp rất nhiều rủi do.
Sao Nguy – Nguy Nguyệt Yến – Kiên Đàm: Xâu
(Bình Tú) Tướng tinh con Chim Én. Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, chủ trị ngày thứ 2.
Nên làm: chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.Kiêng kỵ: dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào rương mạch, đi thuyền.Ngoại lệ: tại Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
Sao Thất – Thất Hỏa Trư – Cảnh Thuần: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Heo. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.
Nên làm: khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất.Kiêng kỵ: Sao thất Đại Kiết không có việc gì phải kiêng kỵ.Ngoại lệ: tại Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ Đăng Viên rất hiển đạt. Ba ngày Bình Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.
Sao Bích – Bích Thủy Du – Tang Cung: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Nhím. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4.
Nên làm: khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, làm thủy lợi, chặt cỏ phá cây, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.Khiêng kỵ: sao Bích toàn kiết, không có việc chi phải kiêng kỵ.Ngoại lệ: tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc kỵ, thứ nhất trong mùa Đông. Riêng ngày ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.
Xem thêm: Gimbal Là Gì – Và Cách Thức Hoạt Động Của Nó
Chòm Sao Bạch Hổ
Sao Khuê – Khuê Mộc Lang – Mã Vũ: Xấu
(Bình Tú) Tướng tinh con Chó Sói. Là sao xấu thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5.
Nên làm: tạo dựng nhà phong, ra đi cầu công danh.Kiêng kỵ: chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao, thưa kiện, đóng giương.Ngoại lệ: Sao Khuê Hãm Địa tại Thân: Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sư đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ. Tại Thìn tốt vừa vừa. Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: Tiến Thân Danh.
Sao Lâu – Lâu Kim Cẩu – Lưu Long: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Chó. Là sao tốt thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6.
Nên làm: khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, xây nhà, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước hay làm thủy lợi, cắt áo.Kiêng kỵ: đóng giường, lót giường, đi đường thủy.Ngoại lệ: tại ngày Dậu Đăng Viên: tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Tại Sửu tốt vừa vừa. Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.
Sao Vị – Vị Thổ Trĩ – Ô Thành: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Chim Trĩ. Là sao tốt thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7.
Nên làm: khởi công tạo tác việc gì cũng lợi, tốt nhất là xây cắt, cưới gả, chôn cất, chặt có phá đất, gieo trồng, lấy giống.Kiêng kỵ: đi thuyềnNgoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần rất là Hung, chẳng nên cưới gả, xây cất nhà cửa. Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn.
Sao Mão – Mão Nhật Kê – Vương Lương: Xấu
(Hung Tú) Tương tinh con Gà. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật.
Nên làm: xây dựng, tạo tác.Kiêng kỵ: chôn cất (Đại Kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, các việc khác cũng không hay.Ngoại lệ: tại Mùi mất chí khí. Tại Ất Mẹo và Đinh Mẹo tốt. Ngày Mẹo Đăng Viên cưới gả tốt nhưng ngày Quý Mẹo tạo tác mất tiền của. Hạp với 8 ngày: Ất Mẹo, Đinh Mẹo, Tân Mẹo, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
Sao Tất – Tất Nguyệt Ô – Trần Tuấn: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Quạ. Là sao tốt thuộc Nguyệt tin, chủ trị ngày Thứ 2.
Nên làm: khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, khai trương, xuất hành.Kiêng kỵ: đi thuyềnNgoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Khải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thêm Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 điều Đại Kiết.
Sao Chủy – Chủy Hỏa Hầu – Phó Tuấn: Xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con Khỉ. Là sao xấu thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày Thứ 3.
Nên làm: không có việc gì tốt với Sao ChủyKiêng kỵ: khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất và các vụ thuộc về chết như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mổ mả để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).Ngoại lệ: tại Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung. Tại Dậu rất tốt, vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát, tại Sửu là Đắc Địa rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác Đắc Lợi, chôn cất Phú Quý song toàn.
Sao Sâm – Sâm Thủy Viên – Đỗ Mậu: Tốt
(Bình Tú) Tướng tinh con Vượn. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày Thứ 4.
Nên làm: khởi công các việc tốt như xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, di thuyền, làm thùy lợi, tháo nước, đào mương.Kiêng kỵ: cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.Ngoại lệ: ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên nên phó nhậm, cầu công danh hiển hách.
Chòm Sao Chu Tước
Sao Tỉnh – Tỉnh Mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tôt
(Bình Tú) Tương tinh con Rái Cá. Là sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày Thứ 5.
Nên làm: tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, di chuyển.Kiêng kỵ: chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường.Ngoại lệ: tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
Sao Quỷ – Quỷ Kim Cương – Vương Phách: Xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con Dê. Là sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày Thứ 6.
Nên làm: chôn cất, chặt cỏ phá đất, cắt áo.Kiêng kỵ: khởi tạo việc chi cũng hại. Hại nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.Ngoại lệ: ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn. Ngay Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn chất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài. Nên đập tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.
Sao Liễu – Liễu Thổ Chương – Nhậm Quang: Xấu
(Hung Tú) Tướng tinh con Hoẵng. Là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày Thứ 7.
Nên làm: không nên làm việc gì hợp với Sao Liễu.Kiêng kỵ: khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.Ngoại lệ: tại Ngọ trăm việc tốt. Tại Tỵ Đăng Viên: thừa kế và lên quan lãnh chức là 2 điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất: rất suy vi.
Sao Tinh – Tinh Nhật Mã – Lý Trung: Xấu
(Bình Tú) Tướng tinh con Ngựa. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật.
Nên làm: xây dựng phòng mới.Kiêng kỵ: chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.Ngoại lệ: tại Dần, Ngọ, Tuất đề tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng. Tại Thân là Đăng Giá: xây cất tốt mà chôn cất nguy. Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần. Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
Sao Trương – Trương Nguyệt Lộc – Vạn Tu: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Nai. Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, chủ trị ngày thứ 2.
Nên làm: khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, làm thủy lợi.Kiêng kỵ: sửa hoặc làm thuyền, đẩy thuyền mới xuống nước.Ngoại lệ: tại Hợi, Mẹo, Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng Viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn.
Sao Dực – Dực Hỏa Xà – Bi Đồng: Xấu
(Hung Tú) Tương tinh con Rắn. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.
Nên làm: cắt áo được tiền tài.Kiêng kỵ: chôn cắt, cưới gả, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn giông, trổ cửa gắn cửa, làm thủy lợi.Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.
Sao Chuẩn – Chuẩn Thủy Dẫn – Lưu Trực: Tốt
(Kiết Tú) Tướng tinh con Giun. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4.
Xem thêm: Sinh Năm 1986 Mệnh Gì ? Tuổi Bính Dần Hợp Tuổi Nào, Màu Gì, Hướng Nào?
Nên làm: khởi công tạo tác mọi việc tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tố như dựng phòng, cất trại, xuất hành, chặt cỏ phá đất.Kiêng kỵ: đi thuyền.Ngoại lệ: tại Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác thịnh vượng. Tại Tị Đăng Viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
Cách Tính Nhị Thập Bát Tú Trong Phong Thủy
Người ta sử dụng các thứ trong tuần để quy ước các vị trí của từng chòm sao. Một tuần có 7 ngày, mỗi ngày sẽ do một sao quản lý. Các sao Phòng, Hư , Mão, Tinh luôn sẽ xuất hiện vào các ngày chủ nhật. Một năm dương lịch thường có 365 ngày, chia ra 13 chu kỳ của Nhị Thập Bát Tú sẽ có dư một ngày, được tính như sau:
28 x 13 = 364 ngày + 1 = 365 ngày
Trong trường hợp năm nhuận, năm dương lịch có 366 ngày, sẽ cộng thêm 2 ngày vì tháng 2 có 29 ngày. Cụ thể, được tính như sau:
Vậy là đến đây bài viết về ” Nhị Thập Bát Tú Và Ý Nghĩa Tốt Xấu Của 28 Vì Sao Trong Phong Thủy “ đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website VCCIDATA.COM.VN
Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!