Hỏi đáp

Mục tiêu của bình đẳng giới là gì

Bạn đang quan tâm đến Mục tiêu của bình đẳng giới là gì phải không? Nào hãy cùng VCCIDATA đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

XEM VIDEO Mục tiêu của bình đẳng giới là gì tại đây.

chương i

quy tắc chung

Bạn đang xem: Mục tiêu của bình đẳng giới là gì

điều 1. Phạm vi áp dụng của quy định

Luật này quy định nguyên tắc bình đẳng giới trong các lĩnh vực đời sống xã hội và gia đình, các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong việc thi hành luật này. thể hiện sự bình đẳng giới.

điều 2. đối tượng áp dụng

1. cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, gia đình và công dân Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan , tổ chức, gia đình và cá nhân).

2. cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

điều 3. áp dụng các điều ước quốc tế về bình đẳng giới

Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của luật này thì quy định của điều ước quốc tế nói trên sẽ được ưu tiên áp dụng.

điều 4. mục tiêu bình đẳng giới

Mục tiêu của bình đẳng giới là xóa bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội bình đẳng cho nam và nữ trong phát triển kinh tế – xã hội và phát triển nguồn nhân lực, hướng tới bình đẳng giới thực chất giữa nam và nữ, thành lập và củng cố các hợp tác xã. và các mối quan hệ hỗ trợ giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

điều 5. giải thích các điều khoản

Trong luật này, các thuật ngữ sau được hiểu như sau:

1. Giới tính là đặc điểm, vị trí và vai trò của nam giới và phụ nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội.

XEM THÊM:  Tại sao usb không nhận máy tính

2. giới tính là đặc điểm sinh học của nam và nữ.

3. bình đẳng giới là việc nam và nữ có vị trí, vai trò như nhau, được tạo điều kiện và cơ hội để phát triển năng lực vì sự phát triển của cộng đồng và gia đình, đồng thời được thụ hưởng một cách bình đẳng những thành quả của sự phát triển đó.

4. Định kiến ​​giới là những nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch và tiêu cực về các đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam giới hoặc phụ nữ.

5. phân biệt đối xử về giới là sự hạn chế, loại trừ, thiếu hiểu biết hoặc không biết về vai trò, vị trí của nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

6. biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới là biện pháp bảo đảm thực chất bình đẳng giới do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong trường hợp nam, nữ có sự chênh lệch lớn về vị trí, vai trò và điều kiện, cơ hội để phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của phát triển rằng việc áp dụng các chuẩn mực bình đẳng giữa nam và nữ không làm giảm sự chênh lệch này. các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được thực hiện trong một thời gian nhất định và kết thúc khi mục đích bình đẳng giới đã đạt được.

Xem ngay: Thấy nhện xanh, đen, vàng, trắng sa trước mặt là điềm gì?

7. Lồng ghép bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật là biện pháp thực hiện mục tiêu bình đẳng giới thông qua việc xác định các vấn đề giới, dự kiến ​​tác động giới của văn bản, trách nhiệm và nguồn lực cho bình đẳng giới Giải quyết vấn đề giới trong các quan hệ xã hội do pháp luật quy định. tài liệu.

8. Hoạt động bình đẳng giới là hoạt động do cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân thực hiện nhằm đạt được mục tiêu bình đẳng giới.

XEM THÊM:  Tại sao hôn nhau lại nhắm mắt

9. Chỉ số phát triển giới (GDI) là dữ liệu tổng hợp phản ánh tình trạng bình đẳng giới, được tính toán trên cơ sở tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người của nam giới và phụ nữ.

điều 6. các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới

1. nam và nữ bình đẳng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

2. nam và nữ không bị phân biệt đối xử.

3. các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không bị coi là phân biệt đối xử về giới.

4. chính sách bảo vệ và hỗ trợ các bà mẹ để họ không bị coi là phân biệt đối xử về giới.

5. đảm bảo lồng ghép các vấn đề bình đẳng giới vào quá trình xây dựng và thực thi luật pháp.

6. thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân.

điều 7. chính sách của nhà nước về bình đẳng giới

1. bảo đảm bình đẳng giới trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và gia đình; hỗ trợ, tạo điều kiện để nam giới và phụ nữ phát huy năng lực, có cơ hội bình đẳng tham gia vào quá trình phát triển và thụ hưởng thành quả của sự phát triển.

2. bảo vệ, hỗ trợ bà mẹ khi mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ; tạo điều kiện cho nam và nữ chia sẻ công việc gia đình.

3. áp dụng các biện pháp phù hợp để xóa bỏ các phong tục, tập quán lạc hậu cản trở việc thực hiện các mục tiêu bình đẳng giới.

4. khuyến khích các cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân tham gia các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới.

5. hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; hỗ trợ các điều kiện cần thiết để nâng cao chỉ số phát triển giới đối với những ngành, lĩnh vực, địa phương có chỉ số phát triển giới thấp hơn mức bình quân chung của cả nước.

XEM THÊM:  Tại sao ios mượt hơn android

điều 8. nội dung quản lý nhà nước về bình đẳng giới

1. xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, chính sách và mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới.

Xem ngay: Tại sao không tìm thấy trang facebook

2. ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bình đẳng giới.

3. ban hành và tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới.

4. tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.

5. xây dựng, đào tạo và phát huy đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới.

6. thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; giải quyết các khiếu nại, báo cáo và xử lý các hành vi vi phạm luật bình đẳng giới.

7. thống kê, thông tin và báo cáo về bình đẳng giới.

8. hợp tác quốc tế về bình đẳng giới.

điều 9. cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bình đẳng giới.

2. bộ, cơ quan ngang bộ được Chính phủ giao chịu trách nhiệm chính thực hiện quản lý nhà nước về bình đẳng giới.

3. các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện quản lý nhà nước về bình đẳng giới. >

4. cấp ủy các cấp quản lý nhà nước về bình đẳng giới ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ.

điều 10. các hành vi bị nghiêm cấm

1. ngăn cản nam giới và phụ nữ đạt được bình đẳng giới.

2. phân biệt giới tính dưới mọi hình thức.

3. bạo lực giới.

4. các hành vi khác bị pháp luật nghiêm cấm.

tải toàn văn luật bình đẳng giới tại đây: luatbinhdanggioi.pdf

Luật Bình đẳng Giới

Xem ngay: TẠI SAO PHẢI TÍNH KHẨU PHẦN ĂN UỐNG HỢP LÝ

Vậy là đến đây bài viết về Mục tiêu của bình đẳng giới là gì đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website VCCIDATA.COM.VN

Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button