Blogs

Khái Niệm Hợp Đồng Là Gì ? Điều Kiện Có Hiệu Lực Và Các Loại Hợp Đồng?

Bạn đang quan tâm đến Khái Niệm Hợp Đồng Là Gì ? Điều Kiện Có Hiệu Lực Và Các Loại Hợp Đồng? phải không? Nào hãy cùng VCCIDATA đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

XEM VIDEO Khái Niệm Hợp Đồng Là Gì ? Điều Kiện Có Hiệu Lực Và Các Loại Hợp Đồng? tại đây.

Hợp đồng được lập thành nhiều hình thức khác nhau, như qua lời nói, qua văn bản hoặc qua hành vi cụ thể, trừ khi pháp luật quy định cụ thể trong một số lĩnh vực

Trong cuộc sống ngày nay, các loại hợp đồng dân sự được giao kết trên nhiều hình thức với những nội dung khác nhau. Các mẫu hợp đồng cần tuân thủ theo quy định của pháp luật để có thể đảm bảo hiệu lực.

Đang xem: Hợp đồng là gì

Khi hai bên chủ thể giao kết hợp đồng với nhau, hợp đồng sẽ xác định các quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nội dung xác lập giao dịch cũng khác nhau. Điều này khiến cho các chủ thể giao kết trong từng lĩnh vực cần tham khảo những mẫu hợp đồng riêng.

Tổng đài 1900 6557 hướng dẫn các Quý vị các mẫu hợp đồng thường dùng.

Hợp đồng là gì?

Hợp đồng có thể hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc quy định các quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự, cùng các điều khoản làm thay đổi hay chấm dứt chúng, hợp đồng được lập thành nhiều hình thức khác nhau, như qua lời nói, qua văn bản hoặc qua hành vi cụ thể, trừ khi pháp luật quy định cụ thể trong một số lĩnh vực.

Dựa vào các lĩnh vực xác lập, các loại hợp đồng thường sử dụng hiện nay gồm:

– Hợp đồng lao động;

– Hợp đồng kinh tế;

– Hợp đồng xây dựng;

– Hợp đồng thương mại.

Các loại hợp đồng phổ biến nhất hiện nay

Dựa vào các quy định của pháp luật, Tổng đài 1900 6557 sẽ hướng dẫn Quý vị thực hiện những mẫu hợp đồng phổ biến nhất, từ đó có thể bảo vệ các quyền lợi của mình tốt nhất trong giao kết hợp đồng.

1. Hợp đồng lao động

Theo báo cáo thống kê gần đây nhất, lực lượng lao động trên 15 tuổi của cả nước dao động trên 55 triệu người – chiếm khoảng 57% toàn dân số cả nước. Vấn đề lao động là vấn đề rất lớn của cá nhân và toàn thể xã hội.

Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa các bên, cụ thể là người lao động và người sử dụng lao động. Hợp đồng thể hiện những quyền và lợi ích của các bên, tuy nhiên phải đảm bảo không trái quy định của pháp luật.

Hợp đồng lao động được phân loại thành ba loại chính:

Hợp đồng lao động xác định được thời hạn: là loại hợp đồng mà hai bên đã xác định được thời hạn, thời điểm chấm dứt hợp đồng, trong khoảng thời giạn cụ thể từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

XEM THÊM:  Kí Tự Đặc Biệt Gạch Chéo - Những Mới Nhất Nhiều Game Thủ Sử Dụng

Hợp đồng không xác định thời hạn: là loại hợp đồng không xác định thời hạn, thời điểm mà hai bên chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định: là loại hợp đồng ký kết không mang tính ổn định, thường xuyên liên tục, hoặc công việc xác định trong khoảng thời gian dưới 12 tháng.

 Yêu cầu của Luật Lao động, khi tiến hành giao kết hợp đồng cần lập thành văn bản và được chia làm 02 bản được mỗi bên giữ 01 bản. Trừ trường hợp công việc tạm thời dưới 03 tháng thì có thể giao kết bằng lời nói.

Giao kết hợp đồng lao động cần tuân thủ nguyên tắc các bên cần tự nguyện, trung thực, thiện chí. Các điều khoản không được trái luật, thỏa ước lao động và đạo đức của xã hội. Cụ thể, hợp đồng lao động gồm các nội dung cơ bản sau:

– Căn cứ pháp lí mà các bên áp dụng để giao kết hợp đồng.

– Thông tin các bên giao dịch dân sự. Gồm bên người sử dụng lao động và người lao động. Trong đó, người sử dụng lao động thể hiện nội dung thông tin như: tên doanh nghiệp, công ty; mã số thuế; địa chỉ; thông tin của người đại diện công ty ký hợp đồng,…

Thông tin người lao động gồm: họ và tên; ngày sinh; giới tính; địa chỉ; số chứng minh thư nhân dân; chức vụ (nếu có),…

– Công việc và địa điểm làm việc của người lao động. Trong đó có công việc đảm nhận, địa điểm làm việc tại nơi cụ thể hoặc nơi linh động do tính chất công việc. Đồng thời nêu cả các thông tin như giờ làm việc và giờ nghỉ ngời của người lao động.

– Thời hạn hợp đồng lao động. Như căn cứ trên sẽ phân loại thành ba loại, trong đó nếu hợp đồng xác định thời hạn thì cần ghi thời gian xác định cụ thể.

– Quy định quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động đối với người sử dụng lao động.

– Quy định quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lào động.

– Các điều khoản khác quy định cụ thể về các khoản phụ cấp, hỗ trợ và chế độ phúc lợi của người lao động.

– Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng nếu một trong hai bên vi phạm nguyên tắc chấm dứt hợp đồng không đúng quy định. Ngoài những quy định, các bên có thể thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng nhưng đảm bảo không trái luật.

XEM THÊM:  Catrice Hd Liquid Coverage Foundation Có Tốt Không, Review Chi Tiết

– Điều khoản thi hành hợp đồng. Trong điều khoản này quy định các nội dung không thỏa thuận thì áp dụng theo quy định của pháp luật. Đồng thời hợp đồng lập thành 02 bản và mỗi bên giữ một bản.

Hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh tế được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc thực hiện công việc sản xuất, cung ứng dịch vụ, trao đổi hàng hóa,…mục đích kinh doanh, đồng thời hợp đồng cũng quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên.

Hợp đồng kinh tế được xác lập bằng văn bản và bao gồm những nội dung chính sau:

– Tên hợp đồng và số hiệu hợp đồng.

– Căn cứ pháp luật áp dụng để xác lập hợp đồng.

– Thông tin công ty, doanh nghiệp và người đại diện công ty ký hợp đồng của hai bên như: Tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động, mã số thuế,…

– Nội dung của công việc hai bên giao kết như mua bán sản phẩm, chuyển giao công nghệ nghiên cứu,… Trong nội dung này cần nêu rõ các thông tin sản phẩm như: tên, giá, số lượng, chất lượng sản phẩm,…

– Các quyền và nghĩa vụ của hai bên chủ thể trong giao kết.

– Các điều khoản quy định xử lý vi phạm giữa các bên.

Xem thêm: Nàng Phân Vân Có Nên Tẩy Trang Bằng Dầu Oliu Có Tốt Không ? Có Hiệu Quả Không

– Các điều khoản thực hiện của hợp đồng

– Xác nhận của hai bên chủ thể trong hợp đồng.

Hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng là sự thỏa thuận giữa các bên, quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.

Lĩnh vực đầu tư xây dựng mang những nguồn kinh tế lớn, cần có những quy định cụ thể giữa các bên. Chính vì thế pháp luật quy định các hợp đồng xây dựng cần lập thành văn bản được ký kết bởi người đại diện. Những nội dung cơ bản của hợp đồng xây dựng gồm:

– Căn cứ pháp lý áp dụng để xác lập hợp đồng.

– Thông tin của hai bên chủ thể giao kết hợp đồng.

– Ngôn ngữ áp dụng trong hợp đồng.

– Nội dung của công việc. Gồm có khối lượng công việc; chất lượng, yêu cầu kỹ thuật đối với công việc; thời gian và tiến độ thực hiện công việc.

– Giá hợp đồng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán, và trường hợp tạm ứng hợp đồng.

XEM THÊM:  Bạn Tri Âm Là Gì ? Nghĩa Của Từ Tri Âm Trong Tiếng Việt Sự Khác Nhau Giữa Tri Âm Và Tri Kỷ

– Đảm bảo thực hiện hợp đồng, các điều khoản điều chỉnh hợp đồng xây dựng.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng xây dựng.

– Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng, các điều khoản thưởng phạt vi phạm hợp đồng.

– Giải quyết tranh chấp, rủi do và trường hợp bất khả kháng của hợp đồng.

– Các nội dung thực hiện của hợp đồng.

Hợp đồng thương mại

Hợp đồng thương mại thường bị nhầm lẫn giữa hợp đồng kinh tế, hai loại hợp đồng này có một số điểm chung trong hoạt động thực hiện, tuy nhiên về bản chất không phải là một.

Về hình thức, hợp đồng thương mại được lập bằng lời nói, văn bản nhằm thể hiện rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tiến hành tham gia hoạt động thương mại. Tuy nhiên, để đảm bảo tốt nhất cho quá trình thực hiện, cùng quá trình xử lí khi có tranh chấp được tốt nhất, các bên thường lập bằng văn bản.

Nội dung cơ bản của hợp đồng thương mại được lập bằng văn bản gồm có:

– Thông tin cụ thể của hai bên cùng thông tin của người đại diện ký hợp đồng của các bên.

– Thông tin sản phẩm, công việc gồm: Chỉ số kỹ thuật sản phẩm, đơn giá, số lượng, khối lượng công việc cần thực hiện,…

– Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng mà hai bên xác định.

– Điều khoản xác định cụ thể giá trị hợp đồng cùng hình thức thanh toán.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể khi tham gia hợp đồng.

– Các cam kết bảo mật ( nếu có).

– Xử lí phạt vi phạm hợp đồng cùng trường hợp bất khả kháng. Phương thức, thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng.

– Các điều khoản thi hành chung của hợp đồng.

– Xác nhận của các bên chủ thể tham gia thông qua người đại diện.

Trên đây là chia sẻ về các loại hợp đồng dân sự thường gặp trong đời sống hiện nay. Cùng với đó, đây là các nội dung cơ bản mà bất kì hợp đồng nào trong lĩnh vực cũng cần phải có để đảm bảo tính pháp lí trong quá trình bảo vệ quyền và lợi ích của các bên chủ thể.

Xem thêm: hình ảnh sàn gỗ công nghiệp

Tổng đài 1900 6557 sẽ hướng dẫn cụ thể Quý vị trong những bài viết tiếp theo hoặc hướng dẫn trực tiếp qua tổng đài tư vấn trên cả nước.

Vậy là đến đây bài viết về Khái Niệm Hợp Đồng Là Gì ? Điều Kiện Có Hiệu Lực Và Các Loại Hợp Đồng? đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website VCCIDATA.COM.VN

Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button