Blogs

Giải Các Bài Tập Xâu Kí Tự Trong Pascal Về Xâu Kí Tự, Xâu Kí Tự Trong Pascal ~ Trường Thcs Ngô Quyền

Bạn đang quan tâm đến Giải Các Bài Tập Xâu Kí Tự Trong Pascal Về Xâu Kí Tự, Xâu Kí Tự Trong Pascal ~ Trường Thcs Ngô Quyền phải không? Nào hãy cùng VCCIDATA đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

XEM VIDEO Giải Các Bài Tập Xâu Kí Tự Trong Pascal Về Xâu Kí Tự, Xâu Kí Tự Trong Pascal ~ Trường Thcs Ngô Quyền tại đây.

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Bài tập về xâu trong Pascal” để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Tài liệu cung cấp các dạng bài tập khá đa dạng, có kèm theo đáp án giúp các bạn dễ dàng nắm bắt kiến thức hơn.

Đang xem: Bài tập xâu kí tự trong pascal

*

BÀI TẬP VỀ XÂUBài tập 6.1: Viết chương trình liệt kê các từ của một xâu ký tự được nhập vào từ bàn phím, mỗi từphải được viết trên một dòng.Uses Crt; BeginVar St:String; Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);Procedure XoaTrangThua(Var St:String); XoaTrangThua(St);Begin St:=St+#32; {Xóa các ký tự trắng ở đầu xâu} Writeln(‘Liet ke cac tu trong xau: ‘); While St<1>=#32 Do Delete(St,1,1); While POS(#32,St)0 Do {Xóa các ký tự trắng ở cuối xâu} Begin While St=#32 DoDelete(St,Length(St),1); Writeln(Copy(St,1,POS(#32,St))); {Xóa các ký tự trắng ở giữa xâu} Delete(St,1,POS(#32,St)); While POS(#32#32,St)0 Do End;Delete(St,POS(#32#32,St),1); Readln;End; End.Bài tập 6.2: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Tìm xâu đảo ngược của xâuđó rồi in kết quả ra màn hình theo 2 cách: Đệ qui và không đệ qui.Ý tưởng:- Nếu xâu St có 1 ký tự thì xâu đảo = St. – Ngược lại: Xâu đảo = Ký tự cuối + Đệ qui(Phần còn lại của xâu St).Uses Crt; {Giải thuật đệ qui}Var St:String; Function DeQui(St:String):String;{Giải thuật không đệ qui} BeginFunction XauDao(St:String):String; If Length(St) If dem>0 Then Writeln(ch,’ : Readln;’,dem); End.Bài tập 6.4: Viết chương trình xóa các ký tự chữ số trong một xâu ký tự được nhập vào từ bànphím.Uses Crt; If St IN <‘0’..’9’> ThenVar St:String; OK:=True{Hàm POSNUM kiểm tra xem trong xâu St có Else i:=i+1;ký tự chữ số hay không? Nếu có, hàm trả về vị If OK Then POSNUM:=i Elsetrí đầu tiên của ký tự chữ số, ngược lại hàm trả POSNUM:=0;về giá trị 0} End;Function POSNUM(St:String):Byte;Var OK:Boolean; Begin i:Byte; Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);Begin While POSNUM(St)0 Do OK:=False; Delete(St,POSNUM(St),1); i:=1; Write(‘Xau sau khi xoa: ‘,St); While (i If Length(st1)>Length(st2) Then {Lấy phần dư của tổng a+b} For i:=1 To Length(st1)-Length(st2) Do sodu:=(a+b+sodu) DIV 10;st2:=”0″+st2 {Đổi số nguyên c sang xâu ký tự ch} Else str(c,ch); For i:=1 To Length(st2)-Length(st1) Do {Cộng xâu ch vào bên trái xâu kết quảst1:=”0″+st1; st}End; st:=ch+st;Function Cong(st1,st2:string):string; End;Var i,a,b,c,sodu:Byte; {Xử lý trường hợp số dư cuối cùng >0} code:integer; If sodu>0 Then st,ch:string; BeginBegin str(sodu,ch); st:=””; sodu:=0; st:=ch+st; LamDayXau(st1,st2); End; {Lấy từng số của 2 xâu: từ phải sang trái} Cong:=st; For i:=Length(st1) DownTo 1 Do End; Begin Begin {Đổi ký tự sang số nguyên} Write(“Nhap so thu nhat: “); Readln(so1); Val(st1,a,code); Write(“Nhap so thu hai: “); Readln(so2); Val(st2,b,code); kqua:=Cong(so1,so2); {Tính tổng của 2 số a,b vừa lấy ra cho Writeln(“Tong= “,kqua);vào biến c} Readln; c:=(a+b+sodu) MOD 10; End.BÀI TẬP TỰ GIẢIBài tập 6.11: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Tìm và in ra màn hình mộttừ có độ dài lớn nhất trong xâu.Gợi ý:Tách từng từ để so sánh (xem bài tập 5).Bài tập 6.12: Viết chương trình nhập một xâu ký tự St từ bàn phím và một ký tự ch. In ra mànhình xâu St sau khi xóa hết các ký tự ch trong xâu đó.Gợi ý: While POS(ch,st)0 Do Delete(st,POS(ch,st),1);Bài tập 6.13: Viết chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và thông báo lên màn hình xâu đócó phải đối xứng không theo 2 cách: Đệ qui và không đệ qui. (Ví dụ: abba, abcba là các xâu đốixứng).Gợi ý: – Nếu xâu Length(st)Bài tập 6.16: Viết chương trình nhập vào một dòng văn bản, hiệu chỉnh văn bản theo những yêucầu sau đây và in văn bản sau khi hiệu chỉnh ra màn hình: a. Xóa tất cả các ký tự trắng thừa. b. Trước các dấu câu không có các ký tự trắng, sau các dấu câu có một ký tự trắng. c. Đầu câu in hoa.Bài tập 6.17: Viết chương trình thực hiện phép nhân 2 số nguyên lớn.Gợi ý: – Viết hàm để nhân một số lớn với số có 1 chữ số. – Áp dụng hàm tính tổng 2 số lớn (xem bài tập 10).Bài tập 6.18: Viết chương trình để nén và giải nén một xâu ký tự .Ví dụ: Xâu ‘AAAABBBCDDDDDDDEEF’ sau khi nén sẽ trở thành ‘4A3BC7D2EF’.Bài tập 6.19: Viết chương trình nhập vào họ tên đầy đủ của các học viên một lớp học (không quá50 người). Hãy sắp xếp lại họ tên của các học viên đó theo thứ tự Alphabet (Nếu tên trùng nhauthì xếp thứ tự theo họ lót, nếu họ lót cũng trùng nhau thì xếp thứ tự theo họ). In ra màn hình danhsách của lớp học sau khi đa sắp xếp theo thứ tự Alphabet.Gợi ý: – Dùng mảng xâu ký tự để lưu trữ họ tên học viên. – Đảo ngược các từ của họ tên trước khi sắp xếp.Bài tập 6.20: Viết chương trình liệt kê ra màn hình tất cả các hoán vị của một xâu ký tự.Gợi ý:Dùng giải thuật quay lui. BÀI TẬP KIỂU BẢN GHIBài tập 7.1: Viết chương trình thực hiện phép cộng 2 số phức.Uses Crt;Type Complex = Record {In kết quả ra màn hình} a,b:Real; Writeln(‘Tong cua 2 so phuc:’); End; If c1.b>=0 Then dau:=’+i’ else dau:=’-Var c1,c2,c3:Complex; i’; dau:string; Writeln(‘c1 = ‘, c1.a:0:2, dau,Begin abs(c1.b):0:2); {Số phức c1} Writeln(‘Nhap so phuc c1:’); If c2.b>=0 Then dau:=’+i’ else dau:=’- Write(‘Phan thuc a = ‘); Readln(c1.a); i’; Write(‘Phan ao b = ‘); Readln(c1.b); Writeln(‘c2 = ‘, c2.a:0:2, dau, abs(c2.b):0:2); {Số phức c2} Writeln(‘Nhap so phuc c2:’); Writeln(‘La so phuc:’); Write(‘Phan thuc a = ‘); Readln(c2.a); If c3.b>=0 Then dau:=’+i’ else dau:=’- Write(‘Phan ao b = ‘); Readln(c2.b); i’; Writeln(‘c3 = ‘, c3.a:0:2, dau, {Tính tổng 2 số phức} abs(c3.b):0:2); {Số phức c3} c3.a := c1.a + c2.a; Readln; c3.b := c1.b + c2.b; End.Bài tập 7.2: Viết chương trình quản lý điểm thi Tốt nghiệp của sinh viên với 2 môn thi: Cơ sở vàchuyên ngành. Nội dung công việc quản lý bao gồm:  Nhập điểm cho từng sinh viên.  In danh sách sinh viên ra màn hình.  Thống kê số lượng sinh viên thi đậu.  In ra màn hình hình danh sách những sinh viên bị thi lại. 4Uses Crt;Const Max=200; Writeln(i:3,”.”,Hoten:20,DiemCS:5,DiemCN:20Type SinhVien=Record ); Hoten:string<30>; End; DiemCS,DiemCN:Byte; ch:=ReadKey; End; End; Procedure DanhSachSVThilai;Var SV:ARRAY<1..Max> Of SinhVien; Var ch:Char; n:Byte; i:Byte; c:Char; Begin Clrscr;Procedure NhapDanhSach; Writeln(“DANH SACH SINH VIEN THIVar ch:Char; LAI”);Begin Writeln; Clrscr; WRITELN(“STT Ho ten Diem Co so Writeln(“NHAP DANH SACH SINH VIEN”); Diem Chuyen nganh”); n:=0; For i:=1 To n do Repeat With SV Do n:=n+1; Begin With SV Do If (DiemCS=5)AND(SV.DiemCN>=5)Begin Then S:=S+1; Clrscr; Writeln(“So sinh vien thi dau la: “,s); Writeln(“DIEM THI TOT NGHIEP SINH ch:=Readkey;VIEN”); End; Writeln; WRITELN(“STT Ho ten Diem Co so BeginDiem Chuyen nganh”); Repeat For i:=1 To n do Clrscr; With SV Do Writeln(“CHUONG TRINH QUAN LY Begin DIEM THI TOT NGHIEP SINH VIEN”); Writeln(“1. Nhap danh sach sinh vien”); Writeln(“2. In danh sach sinh vien”); 5 Writeln(“3. Thong ke so sinh vien thi dau”); “2”: InDanhSach; Writeln(“4. danh sach sinh vien thi lai”); “3”: ThongKeSVThiDau; Writeln(“: Thoat”); “4”: DanhSachSVThilai; c:=Readkey; End; Case c Of Until c=#27; “1”: NhapDanhSach; End.Bài tập 7.3: Viết chương trình nhập vào n đỉnh của một đa giác lồi S. a/ Tính diện tích của S biết: 1 n dt(S)= | xi yi1 xi1yi ) | ( 2 i1trong đó: (xi,yi) là tọa độ đỉnh thứ i của đa giác S. b/ Nhập vào thêm một điểm P(x,y). Hãy kiểm tra xem P nằm trong hay ngoài đa giác S.Ý tưởng: Nối P với các đỉnh của đa giác S thì ta được n tam giác: Si= PPiPi+1, với Pn+1=P1. n Nếu  dt(S ) = dt(S) thì P  S. i 1 iUses Crt; beginType Toado=Record if i=n then j:=1 else j:=i+1; x,y:integer; s:=s+((P.x*P.y-P.x*P.y)); end; end; Mang=array<0..30> of Toado; DienTichDaGiac:=abs(s)/2; end;Var n:Byte; A:Mang; Function P:ToaDo; DienTichTamGiac(A,B,C:ToaDo):real; BeginProcedure NhapDinh(var n:Byte; Var DienTichTamGiac:=abs(A.x*B.y-P:Mang); B.x*A.y+B.x*C.y-C.x*B.y+C.x*A.y-Var i:Byte; A.x*C.y)/2;Begin End; Write(“Nhap so dinh cua da giac n = “);readln(n); Function For i:=1 to n do KiemTra(PP:ToaDo;n:Byte;P:Mang):Boolean; Begin Var i,j:integer; Write(“P<",i,">.x = “);readln(P.x); s:real; Write(“P<",i,">.y = “);readln(P.y); begin End; s:=0;End; For i:=1 to n do beginFunction if i=n then j:=1 else j:=i+1;DienTichDaGiac(n:Byte;P:Mang):real; s:=s+DienTichTamGiac(PP,P,P);Var i,j:integer; end; s:real; If round(s)=round(DienTichDaGiac(n,P))Begin then KiemTra:=true s:=0; else KiemTra:=false; for i:= 1 to n do end; 6 Write(“P.y = “);readln(P.y);Begin If KiemTra(P,n,A) Then Writeln(“Diem P NhapDinh(n,A); nam trong da giac S.”) Writeln(“S=”,DienTichDaGiac(n,A):0:2); Else Writeln(“Diem P nam ngoai da giac S.”); Readln; Readln; Writeln(“Nhap diem P:”); End. Write(“P.x = “);readln(P.x);BÀI TẬP TỰ GIẢIBài tập 7.4: Viết chương trình nhân hai số phức c1, c2.Bài tập 7.5: Viết chương trình quản lý điểm thi học phần của sinh viên bao gồm các trường sau:Họ tên, Điểm Tin, Điểm ngoại ngữ, Điểm trung bình, Xếp loại. Thực hiện các công việc sau: a/ Nhập vào danh sách sinh viên của một lớp (không quá 30 người), bao gồm: Họ tên, ĐiểmTin, Điểm Ngoại ngữ. Tính Điểm trung bình và Xếp loại cho từng sinh viên. b/ In ra màn hình danh sách sinh viên của lớp đó theo dạng sau: Họ tên Điểm Tin Điểm Ngoại Điểm Xếp loại ngữ T.Bình Trần Văn An 8 9 8.5 Giỏi Lê Thị Béo 7 5 6.0 T.Bình …………………….. ………… ………………… ………… ………….. .. c/ In ra màn hình danh sách những sinh viên phải thi lại (nợ một trong hai môn). d/ In ra danh sách những sinh viên xếp loại Giỏi. e/ Tìm và in ra màn hình những sinh viên có điểm trung bình cao nhất lớp. f/ Sắp xếp lại danh sách sinh viên theo thứ tự Alphabet. g/ Sắp xếp lại danh sách sinh viên theo thứ tự giảm dần của điểm trung bình. h/ Viết chức năng tra cứu theo tên không đầy đủ của sinh viên.

XEM THÊM:  kí tự facebook 2016

Xem thêm: Thuốc Mọc Tóc Merz Spezial Dragees Có Tốt Không ? Thuốc Mọc Tóc Merz Của Đức Review Chi Tiết

Xem thêm: Phân Biệt Thẻ Tín Dụng Thẻ Ghi Nợ Là Gì ? Phân Loại Thẻ Ghi Nợ Và Thẻ Tín Dụng?

Ví dụ: Khi nhập vào tênPhuong thì chương trình sẽ tìm và in ra màn hình thông tin đầy đủ của những sinh viên có tênPhuong (chẳng hạn như: Pham Anh Phuong, Do Ngoc Phuong, Nguyen Nam Phuong…).Bài tập 7.6: Viết chương trình quản lý sách ở thư viện gồm các trường sau: Mã số sách, Nhan đề,Tên Tác giả, Nhà Xuất bản, Năm xuất bản. a/ Nhập vào kho sách của thư viện (gồm tất cả các trường). b/ In ra màn hình tất cả các cuốn sách có trong thư viện. c/ Tìm một cuốn sách có mã số được nhập vào từ bàn phím. Nếu tìm thấy thì in ra màn hìnhthông tin đầy đủ của cuốn sách đó, ngược lại thì thông báo không tìm thấy. c/ Tìm và in ra màn hình tất cả các cuốn sách có cùng tác giả được nhập vào từ bàn phím. d/ Lọc ra các cuốn sách được xuất bản trong cùng một năm nào đó. e/ Tìm và in ra màn hình các cuốn sách mà nhan đề có chứa từ bất kỳ được nhập vào từ bànphím. BÀI TẬP VỀ TỆPBài tập 8.1: Tạo một file SINHVIEN.DAT để lưu thông tin của một lớp sinh viên. Mỗi sinh viêncần những thông tin sau: Họ tên, Ngày sinh, Quê quán, Điểm trung bình, Xếp loại (trường xếploại do chương trình tự tính lấy dựa vào điểm trung bình như sau: nếu điểm trung bình loại ‘D’, nếu 5 begin 32:2,quequan,#32:10- read(f,sv); length(quequan),Diemtb:5:2); with sv do end; close(f);writeln(hoten,#32:20,length(hoten),ngaysinh,# readln; End.Bài tập 8.3: In danh sách tất cả sinh viên có thông tin lưu trong file SINHVIEN.DAT xếp loại khá(‘B’) trở lên.Program Vi_du_3; writeln(“File khong ton tai”);Type exit; St20 = String<20>; end; St10 = String<10>; n:=0; SinhVien = record writeln(“Danh sach sinh vien dat loai kha tro Hoten: St20; len”); Ngaysinh,Quequan: St10; while not Eof(f) do DiemTb: real; begin Xeploai: Char; read(f,sv); end; with sv doVar if xeploai write(“Ngay sinh: “); if diemtb Bài tập 8.7: Sao chép nội dung của file SINHVIEN.DAT vào file văn bản SINHVIEN.TXT saocho mỗi sinh viên lưu trong một dòng.Program Vidu_7; beginType writeln(“File khong ton tai”); St20 = String<20>; exit; St10 = String<10>; end; SinhVien = record rewrite(g); Hoten: St20; while not Eof(f) do Ngaysinh,Quequan: St10; begin DiemTb: real; read(f, Sv); Xeploai: Char; with Sv do end; beginVar Str(diemtb,bdiem:5:2); f: File of SinhVien; St:= g:Text; hoten+#32+ngaysinh+#32+quequan+#32+Bdie St:String; m; Sv: sinhvien; writeln(g,St); Bdiem: String<5>; end;Begin end; assign(f,”sinhvien.dat”); Close(f); {$I-} Close(g); reset(f); readln; {$I+} End. if IOResult 0 thenBài tập 8.8: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên MT.INP gồm: dòngđầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trìnhđọc dữ liệu từ file MT.INP, tính tổng của từng hàng ma trận và ghi lên file văn bản có tênKQ.OUT trong đó, dòng đầu chứa số m, dòng thứ hai chứa m tổng của m hàng (m,n assign(g,’KQ.OUT’); write(g,S:0:2,#32); rewrite(g); close(g); writeln(g,m); End. for i:= 1 to m doChú ý:  Chương trình trên không kiểm tra sự tồn tại của file ‘MT.INP’, nếu cần có thể kiểm tra tương tự các ví dụ trên.  Tổng của mỗi hàng được lưu trong mảng một chiều S (phần tử S lưu tổng của hàng i)Bài tập 8.9: Cho 3 ma trận số nguyên A = (aịj)mxn, B = (bjk)nxp, C = (ckl)pxq, được chứa trong fileMATRIX.INP gồm: dòng đầu chứa 4 số m, n, p, q. m+n+p dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàngma trận A, n hàng ma trận B và p hàng ma trận C. Viết chương trình đọc dữ liệu từ fileMATRIX.INP và tính ma trận tích D = AxBxC rồi ghi lên file văn bản có tên MATRIX.OUTtrong đó: Dòng đầu chứa m, q; m dòng tiếp theo chứa m hàng của ma trận D. n p d il   a ij * b jk * c kl j 1 k 1Program Vidu_9; for l:=1 to q doVar read(f,C); f,g: Text; readln(f); A, B, C, D:array<1..100,1..100> of end;integer; close(f); m,n,p,q,i,j,k,l,r,s: byte; assign(g,’MATRIX.OUT’); rewrite(g);Begin writeln(g,m,#32,q); assign(f,’MATRIX.INP’); for i:= 1 to m do reset(f); begin readln(f,m,n,p,q); for l:=1 to q do fillchar(D,mxq,0); begin for i := 1 to m do for j:= 1 to n begin do for j:= 1 to n do read(f,A); for k:=1 to p do readln(f); end; for j:= 1 to n do D := D + A*B*C; begin write(g,D, for k:=1 to p do #32);read(f,B); end; readln(f); writeln(g); end; end; for k:= 1 to p do close(g); begin readln; End.Chú ý: Công thức tính giá trị của các phần tử ma trận D = (dil)mxq như sau:Bài tập 8.10: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên DULIEU.INPgồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viếtchương trình đọc dữ liệu từ file DULIEU.INP, cho biết các hàng của ma trận có tổng phần tử trên 12hàng đó lớn nhất. Kết quả ghi lên file văn bản có tên DULIEU.OUT , trong đó dòng đầu chứa giátrị lớn nhất của tổng các phần tử trên một hàng, dòng thứ hai chứa chỉ số các hàng đạt giá trị tổnglớn nhất đó (m,n GtMax then m,n,i,j: byte; beginBegin T:=; assign(f,’DULIEU.INP’); GtMax:= S; reset(f); end readln(f,m,n); else fillchar(S,m,0); if S = GTMax then for i:= 1 to m do T:= T+; begin assign(g,’DULIEU.OUT’); S:=0; rewrite(g); for j:=1 to n do writeln(g,GTMax:0:2); begin for i:=1 to 100 do if i in T then read(f,x); write(g,i,#32); S:=S+x; readln; end; End. readln(f);Chú ý: Chương trình trên dùng mảng S để lưu tổng giá trị các phần tử trên mỗi hàng. Cụ thể, S là tổng giá trị các phần tử trên hàng thứ i của ma trận đã cho. Tập T , GTMax lần lượt là tập chứa các chỉ số các hàng và giá trị lớn nhất của các phần tử trên mỗi hàng tại thời điểm đang xét. Xuất phát ta xem hàng thứ nhất có tổng giá trị lớn nhất. Khi xét hàng thứ i có các trường hợp sau: – S > GTMax: S mới là tổng lớn nhất và lúc này chỉ có hàng i đạt được giá trị này – S = GTMax: có thêm hàng i đạt giá trị lơn nhất. – S Program Sao_chep_File; assign(g,file_dich);const rewrite(g); bufsize = 200; Temp:= filesize(f);var while Temp > 0 do f,g: file; begin File_nguon, file_dich: String; if bufsize SoHoadon (số hoá đơn); Thang (tháng mua/bán); Mahang (mã hàng mua/bán); Loai (nhận một trong hai giá trị ‘M’(mua) hoặc ‘B’ (bán)Như vậy căn cứ vào trường Loai ta biết đó là hoá đơn mua hay hoá đơn bán. Viết chương trìnhcho phép nhập vào một dãy các hoá đơn và lưu vào file có tên Hoadon.dat, quá trình nhập dừngkhi SoHoadon = 0. Tính số dư trong tháng n (n được nhập từ bàn phím khi thực hiện chươngtrình) . Biết rằng số dư trong một tháng được tính theo công thức: Số dư = Tổng bán – Tổng mua,trong đó tổng bán, tổng mua lần lượt là tổng số tiền bán, mua trong tháng đó.Yêu cầu: Khi nhập chú ý kiểm tra để Loai chỉ nhận một trong hai giá trị ‘M’ hoặc ‘B’ và tháng chỉ nhận giá trị từ 1 đến 12. Không được sử dụng mảng.Hướng dẫn: Khai báo file lưu các hoá đơn, mỗi hoá đơn là một bản ghi như sau Type Hoadon = record SoHoadon: word; Thang: byte; Mahang: string<5>; Loai: char; end; Var f: file of hoadon;Bài tập 8.19: Người ta quản lý các đầu sách của một thư viện bằng một bản ghi gồm có cáctrường: Masach, Tensach, Tentacgia, Nhaxb (nhà xuất bản), Namxb (năm xuất bản), SoLuong.Viết chương trình cho phép thực hiện các thao tác sau: a. Nhập vào các đầu sách có trong thư viện và lưu vào file có tên Sach.dat, quá trình nhập dừng khi mã sách đưa vào là một xâu rỗng. b. Duyệt và in ra tên các quyển sách được xuất bản sau năm m (m được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình). c. Bố sung sách vào thư viện theo yêu cầu: nếu sách đã có thì chỉ tăng số lượng sách bổ sung, ngược lại thêm một đầu sách mới vào file.Chú ý:Không được sử dụng mảng – Khi nhập chú ý kiểm tra để năm xuất bản b. In ra danh sách cán bộ có hệ số lương nằm trong khoảng từ x đến y, x và y là các số thực được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình. c. Sao chép thông tin các cán bộ có tuổi trên 50 vào một file khác. d. In bảng lương của tất cả cán bộ lưu trong file CANBO.DAT ra màn hình gồm các thông tin: STT, Hoten, HSLuong, Luong, trong đó Luong được tính theo công thức Luong = (HSLuong+HSPhucap)*290000, dữ liệu in ra định dạng theo cột. Cuối bảng, in tổng lương của toàn cơ quan. e. Sao chép nội dung của file CANBO.DAT vào file văn bản CANBO.TXT, mỗi cán bộ tương ứng một dòng. Hướng dẫn: Khai báo mỗi cán bộ là một bản ghi như sauType St10 = String<10>; St20 = String<20>; Canbo = Record Hoten, Diachi: St20, Ngaysinh: St10; {dd/mm/yyyy} HSluong, HSPhucap: real; SoDT: St10; {Số điện thoại } end;Var f: file of Canbo; Khi nhập ngày sinh phải kiểm tra định dạng theo yêu cầu: dd/mm/yyyy Tuổi của một cán bộ được tính bằng năm hiện tại trừ cho năm sinh. Năm sinh lấy từ 4 ký tự cuối cùng của ngày sinh và chuyển sang dạng số.Bài tập 8.21: Viết chương trình nhập vào tên một file văn bản. Kiểm tra file này có tồn tại trên đĩakhông? Nếu có, in nội dung của file từ dòng thứ m đến dòng thứ n, trong đó m và n là hai sốnguyên dương bất kỳ được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.Hướng dẫn: Mở file bằng thủ tục Reset, rồi chuyển con trỏ về dòng thứ m, đọc và in n dòng (hoặccho đến hết file).Bài tập 8.22:Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là MATRIX.TXT người ta đã lưu các sốliệu về một ma trận A cấp mxn và một vector X n chiều. Cách lưu trữ như sau: Dòng đầu tiên chứa hai số m và n Dòng thứ hai chứa vector X m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận A Giữa các số trong một dòng cách nhau một ký tự trắngViết chương trình tính giá trị vector Y = AX và đưa kết quả ra màn hình đồng thời lưu vào cuốifile MATRIX.TXT (A và X được lấy từ file MATRIX.TXT)Yêu cầu: Chương trình phải thiết lập các thủ tục sau LayDulieu(A,X,m,n) thực hiện việc đọc dữ liệu từ file MATRIX.TXT và gán cho A, X, m, n TinhTich(A,X,m,n,Y) thực hiện việc tính vector Y LuuKetqua(Y,m) thực hiện việc in vector Y ra màn hình và lưu vào cuối file MATRIX.TXT Thành phần thứ i của vector Y được tính theo công thức m Y i    Ai, j  * X  j  j 1Bài tập 8.23: Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là DANHBA.TXT lưu danh bạ điệnthoại trong thành phố. Cách lưu như sau: Dòng đầu lưu hai số nguyên dương m và n, trong đó m là số máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước, còn n là số máy thuộc tư nhân. 16 m dòng tiếp theo lưu thông tin lần lượt của m máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước, mỗi dòng ghi số điện thoại, một ký tự trắng và sau đó là tên cơ quan. n dòng tiếp theo nữa lưu thông tin lần lượt của n máy điện thoại tư nhân, mỗi dòng ghi số điện thoại, một ký tự trắng và sau đó là họ tên chủ điện thoại.Viết chương trình đọc dữ liệu từ file DANHBA.TXT và in bảng danh bạ điện thoại ra màn hìnhtheo thứ tự tăng dần của chủ máy điện thoại, các máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước in trướcrồi đến các máy điện thoại tư nhân. Danh sách in ra theo 3 cột, cột 1 ghi số điện thoại, cột 2 ghitên cơ quan hoặc tên chủ máy điện thoại, cột 3 ghi loại là TN (tư nhân) hoặc NN (nhà nước)Yêu cầu: Khai báo kiểu bản ghi là MAYDT bao gồm 3 trường: SoDt, TenChu, Loai Thiết lập thủ tục LayDulieu(A,k) để đọc dữ liệu từ file DANHBA.TXT và lưu vào mảng A (mảng các MAYDT) với k là số phần tử của mảng. Thiết lập thủ tục SAPXEP(A,k) để sắp xếp mỗi nhóm máy điện thoại nhà nước, tư nhân theo thứ tự tăng dần của tên chủ máy điện thoại trong mảng A. Thiết lập thủ tục INKETQUA(A,k) để in ra màn hình danh bạ điện thoại từ mảng A.Bài tập 8.24: Cho một file văn bản có có tên là MATRIX.TXT với nội dung như sau: Dòng đầu tiên của file chứa hai số nguyên dương m và n lần lượt là số hàng và số cột của một ma trận cấp mxn (m,n

XEM THÊM:  Review Son Cỏ Mềm Homelab Có Tốt Không, Có Nên Sử Dụng

Vậy là đến đây bài viết về Giải Các Bài Tập Xâu Kí Tự Trong Pascal Về Xâu Kí Tự, Xâu Kí Tự Trong Pascal ~ Trường Thcs Ngô Quyền đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website VCCIDATA.COM.VN

Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button