Blogs

Bạn Đã Biết Dùng Cetirizin 10Mg Là Thuốc Gì ? Cetirizine Là Thuốc Gì

Bạn đang quan tâm đến Bạn Đã Biết Dùng Cetirizin 10Mg Là Thuốc Gì ? Cetirizine Là Thuốc Gì phải không? Nào hãy cùng VCCIDATA đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

XEM VIDEO Bạn Đã Biết Dùng Cetirizin 10Mg Là Thuốc Gì ? Cetirizine Là Thuốc Gì tại đây.

Cetirizi là loại thuốc gì và được sử dụng điều trị như thế nào là câu hỏi thắc mắc của không ít người. Việc nắm được công dụng và cách sử dụng cũng như những thông tin quan trọng liên quan đến thuốc Cetirizin là biện pháp an toàn và tốt nhất giúp mọi người có thể chữa trị bệnh một cách hiệu quả.

Đang xem: Cetirizin 10mg là thuốc gì

Tìm hiểu thuốc Cetirizin là gì?

Hiện nay trên thị trường có bán rất nhiều thuốc Cetirizin, tuy nhiên nhiều người còn chưa biết rõ thuốc Cetirizin có công dụng gì và được sử dụng để điều trị bệnh lý gì?

Theo thông tin từ nhà sản xuất thuốc cung cấp thì Cetirizin là loại thuốc thuộc nhóm kháng sinh mạnh được sử dụng để chữa dị ứng với nguyên tắc hoạt động là thông qua Histamin giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn đầu của phản ứng dị ứng.

Nhóm thuốc: Cetirizin 10mg thuộc nhóm thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế: Viên nén bao phim, viên nang, dung dịch, siro, viên nén

Đóng gói: thuốc Cetirizin 10mg được đóng gói dạng 1 hộp 10 vỉ x 10 viên

Hàm lượng hoạt chất: Cetirizin hydroclorid hàm lượng 10mg.

Phân nhóm: Thuốc kháng histamin & chống dị ứng

Ngoài ra, thuốc còn sử dụng một số thành phần tá dược vừa đủ 1 viên.

Thành phần chính của thuốc bao gồm:

Mỗi viên nén, viên nang Cetirizin bao gồm Cetirizine HCl 10mg cùng các tá dược gồm: Polyethylene glycol, colloidal silicon dioxide, hypromellose, corn starch, lactose monohydrate, povidone, magnesium stearate, titanium dioxide, talc.

Mỗi viên nén nhai chứa Cetirizine HCl 10mg cùng các tá dược gồm: acesulfame potassium, benzyl alcohol, artificial flavors, colloidal silicon dioxide, betadex, ferric oxide yellow, ferric oxide red, dl-alpha-tocopherol, magnesium stearate, lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, maltodextrin, tutti frutti flavor, talc, propylene glycol.

Dung dịch uống Cetirizine chứa hoạt chất Cetirizine Hydrochloride 1mg trong 1ml cùng các tá dược bao gồm Axit axetic, Glycerin, Methylparaben, propylene glycol, propylparaben, Sodium acetate, sucrose, Grape, nước.

Thuốc Cetirizin có những công dụng gì?

Cetirizin là thuốc chống dị ứng có thành phần kháng sinh nên mang lại hiệu quả chữa trị nhanh chóng cho người bệnh. Việc nắm được các công dụng hữu hiệu của thuốc Cetirizin sẽ giúp mọi người có cách sử dụng hợp lý và an toàn hơn.

Công dụng: Thuốc Cetirizin 10mg có công dụng điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay và một số bệnh dị ứng khác.

Chỉ định: Thuốc Cetirizin 10mg được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Người bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc không theo mùa, sổ mũi từng hoặc dị ứng phấn hoa.Những người bị ngứa, nổi mề đay mạn tính do khi ăn phải đồ ăn gây dị ứng.Bệnh nhân bị viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi kết mạc kèm triệu chứng ngứa mắt.Thuốc Cetirizin 10mg còn có công dụng điều trị bệnh phù quincke.

XEM THÊM:  Tìm Hiểu Về Jira Là Gì ? Hướng Dẫn Sử Dụng Jira Cho Người Mới Bắt Đầu

Cetirizin là thuốc kháng histamin giúp làm giảm histamin hóa học tự nhiên trong cơ thể. Nó được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt hoặc nước mũi.

Cetirizin cũng được sử dụng để điều trị ngứa, sưng do phát ban, mề đay.

Ngoài ra, Cetirizin có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Dược lý và cơ chế tác dụng:

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học:

Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.

Ðộ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Chỉ định:

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

Xem thêm: 【Hướng Dẫn Đăng Ký】 Mở Thẻ Tín Dụng Vietcombank Visa Platinum

Chống chỉ định:

Thuốc Cetirizin chống chỉ định với những người bị dị ứng Cetirizin, quá mẫn với hydroxyzine, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú không được sử dụng thuốc này khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ. Vì thành phần trong thuốc có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho sức khỏe của em bé.

Người lớn tuổi cần được dùng liều thấp hơn bình thường, nên làm theo hướng dẫn của bác sĩ.

*

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Cetirizin an toàn và hiệu quả

Để việc sử dụng thuốc Cetirizin thực sự đạt hiệu quả như mong muốn thì người bệnh cần đặc biệt tuân thủ theo sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều lượng thuốc so với chỉ định của bác sĩ.

XEM THÊM:  Diphthong Là Gì - Cấu Trúc Của Một

Bạn có thể dùng thuốc Cetirizin với thức ăn hoặc không có thức ăn. Điều này không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, do đó, người dùng có thể uống cùng hoặc sau bữa ăn đều được.Viên nén nhai cần được nhai trước khi nuốt.Đo lường dung dịch nước bằng muỗng hoặc cốc. Nếu bạn không có công dụng cụ đo lường, hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ.Thông báo cho bác sĩ trong trường hợp các triệu chứng không được cải thiện, bệnh lý trở nên tồi tệ hơn hoặc xuất hiện các tác dụng phụ.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Trong trường hợp bạn quên một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

# Liều dùng thông thường để chữa viêm mũi dị ứng

Người lớn uống từ 5 – 10mg mỗi ngày một lần, liều tối đa là 10mg/ngày.Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi uống liều khởi đầu với 2,5mg mỗi ngày một lần, liều duy trì 2,5mg uống một lần đến hai lần mỗi ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày.Trẻ em từ 2 – 5 tuổi uống liều khởi đầu với 2,5mg mỗi ngày một lần. Liều duy trì với 2,5mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 5mg uống một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày.Trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 5 – 10mg một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 10mg/ngày.

# Liều dùng thông thường để chữa mề đay

Người lớn uống từ 5 – 10mg mỗi ngày một lần, liều tối đa là 10mg/ngày.Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi uống liều khởi đầu với 2,5mg mỗi ngày một lần, liều duy trì 2,5mg uống một lần đến hai lần mỗi ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày.Trẻ em từ 2 – 5 tuổi uống liều khởi đầu với 2,5mg mỗi ngày một lần. Liều duy trì với 2,5mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 5mg uống một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày.Trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 5 – 10mg một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 10mg/ngày.

# Liều dùng cho người suy thận

Không có sự điều chỉnh liều lượng với người suy thận. Tuy nhiên, dưới đây là các đề xuất điều chỉnh của giáo sư Aronoff:

Người lớn:

GFR >50 mL/phút: Không cần điều chỉnh liều lượng.GFR ≤50 mL/phút: 5mg mỗi ngày một lầnChạy thận nhân tạo liên tục: 5mg mỗi ngày một lần; 5mg 3 lần mỗi tuầnThực hiện thẩm phân phúc mạc: 5 mg mỗi ngày một lần

Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên:

GFR ≥30 mL/phút/1.73 m 2 : Không cần điều chỉnh liều lượng cần thiết.

GFR 10 đến 29 mL/phút / 1,73 m 2 : Giảm liều tới 50%.

GFR Nhịp tim đập nhanh hoặc không đềuCảm giác bồn chồn, lo lắng hoặc hiếu động thái quáVấn đề về thị lực, vị giác, vận độngĐi tiểu ít hơn bình thường, tiểu không tự chủTrí nhớ suy giảm, mất trí nhớTê liệt, co giậtRối loạn da, ngứa, phát ban, nổi mề đay, phù nềSốtRối loạn hô hấp, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp, co thắt phế quảnViêm dạ dày, xuất huyết trực tràngSuy nhược, thai chết lưuĐau lưng, đau cơ/khớp, rối loạn xươngChức năng gan bất thườngSốc phản vệ

XEM THÊM:  The Muse Là Gì - Nghĩa Của Từ Muse, Từ Muse Là Gì

Lưu ý: Đây không phải là một danh sách đầy đủ. Những tác dụng phụ sau là có thể nhưng không phải luôn xảy ra. Một vài tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng.

Các bạn tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất:

Hiện tượng ngủ gật, tỉ lệ gặp phải tác dụng phụ này tùy thuộc vào liều lượng thuốc mà bạn uống.Thèm ăn hoặc chán ănMệt mỏi, viêm họng, khô miệng, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, tăng tiết dịch nước bọtTiểu bí,Thiếu máu, chóng phản vệ, hạ huyết áp nặng, viêm cầu thận, viêm gan ứ mật…Nhịp tim đập nhanh hoặc không đều;Yếu, run (rung lắc không kiểm soát được) hoặc các vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ);Cảm giác bồn chồn, tăng động;Các vấn đề về thị lực;

Trong quá trình sử dụng thuốc Cetirizine bạn cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ chưa được nêu ra ở đây. Nếu có bất cứ một dấu hiệu bất thường nào hãy ngưng sử dụng thuốc và tìm đến sự trợ giúp của bác sĩ để tránh cho tình trạng của bạn trở nên nghiêm trọng.

1. Trường hợp không được sử dụng thuốc

Thuốc Cetirizin 10mg không được dùng trong các trường hợp sau:

Những người bị mẫn cảm với Cetirizin hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.

Nếu bạn bị bệnh thận nặng (suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút).Nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với các hoạt chất có trong thuốc Cetirizine 10 mg hoặc bất kỳ thành phần khác của loại thuốc này.Nếu bạn bị dị ứng hay quá mẫn cảm với hydroxyzine (một hợp chất liên quan chặt chẽ với hoạt chất của những loại thuốc khác).Nếu bạn bị dị ứng hay quá mẫn cảm với thuốc từ các họ thuốc piperazine như buclizine, cyclizine, meclizine, levocetirizine.

Xem thêm: Thẻ Tín Dụng Không Sử Dụng Có Tính Phí Thường Niên Thẻ Tín Dụng Vp Bank Năm 2021

Ngoài ra, bạn cũng không nên dùng Cetirizine 10 mg nếu cơ thể bạn không dung nạp và hấp thụ được với một số loại đường. Trừ khi bác sĩ có lời khuyên và chỉ định cho phép bạn, bởi loại thuốc này chứa đường lactose.

Vậy là đến đây bài viết về Bạn Đã Biết Dùng Cetirizin 10Mg Là Thuốc Gì ? Cetirizine Là Thuốc Gì đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website VCCIDATA.COM.VN

Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button